K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2017

Đáp án D

Giải thích: sau tính từ sở hữu: my/ your/ his/ her/ our/ their/ its + N à  loại đáp án B, C là các tính từ. Xét về nghĩa đáp án D phù hợp hơn.

A. experience (n); kinh nghiệm

B. experienced (adj) có kinh nghiệm

C. inexperienced (adj) thiếu kinh nghiệm

D. inexperience (n) sự thiếu kinh nghiệm

Dịch: Cô ta thể hiện sự thiếu kinh nghiệm bằng việc hỏi những câu hỏi không quan trọng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 1 2017

B

Sau “lots of” cần kết hợp với 1 danh từ

A, B, C đều là danh từ nên loại D vì là tính từ

Loại C vì cần danh từ chỉ vật

Loại A vì “support” là danh từ không đếm được

=> Đáp án B

Tạm dịch: Gia đình và bạn bè của cô ấy ủng hộ cô ấy rất nhiều.

26 tháng 10 2019

Đáp án D.

Chúng ta thường dùng câu Yes, of course để bày tỏ sự sẵn lòng khi người khác nhờ việc gì đó vì thế đáp án thích hp là D. Could you give me a hand? Con giúp mẹ một tay nhé?

14 tháng 5 2019

Đáp án B.

A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý

Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.

2 tháng 2 2019

Chọn B

23 tháng 8 2019

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Trong câu này diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved +…

Tạm dịch: Khi cô nhận ra sai lầm của mình, cô đã xin lỗi.

Chọn A

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

10 tháng 6 2017

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S + would + V => Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

In case + S + V: phòng khi

However adj/adv + S + V, clause = Despite + N/ V.ing, clause: Mặc dù

Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của mình.

Chọn C

1 tháng 9 2018

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

However + adj + S + V: mặc dù

Despite + V.ing/N : mặc dù

If + clause: nếu

In case + clause: phòng khi

Tạm dịch: Dù có ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn cố để che giấu cảm xúc của mình.

Chọn A