K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2019

Đáp án A

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (B>>b). 

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,

hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen

ở cả 2 giới với tần số như nhau

= 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab

 

→ ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

→ A sai.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )

= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm

tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần

chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,

hoa trắng = 16% → D đúng.

 

6 tháng 9 2017

Chọn đáp án D

7 tháng 3 2019

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

   P: cao, trắng x thấp, đỏ à  F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện  F 1  là tính trạng trội và  F 1  dị hợp =>  F 1 : (Aa, Bb)

    F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à  F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)

   =>  F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à  F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab

   Với  F 1  (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04

G F 1 a ,   b = A ,   B = 0 , 04 A ,   b = a ,   B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ;   f = 8 % F 1 Ab ab   f = 8 %   x   aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46   aB = ab = 0 , 5

    F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%

   Vậy: C đúng

7 tháng 9 2018

Đáp án C.

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

P: cao, trắng × thấp, đỏ => F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện  là tính trạng trội và  F 1  dị hợp  => F 1 : (Aa,Bb)

F 1 : (Aa, Bb) × (aa,B-)  → F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)

⇒ F 1 : (Aa, Bb) × (aa,Bb)  → F 2 : aabb= 0,02= 0,04ab/ F 1  × 0,5ab

Với  F 1  (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04

Ø    F 1 A b a B ,   f = 8 %   × a B a b

F 2 : cây dị hợp là = Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%

20 tháng 2 2018

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

   P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện  F 1 là tính trạng trội và  F 1 dị hợp =>  F 1 : (Aa, Bb)

   F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)

   =>  F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à  F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/ F 1  x 0,5ab

   Với  F 1  (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04

GF 1 : a ,   b = A ,   B = 0 , 04 A ,   b = a ,   B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ;   f = 8 % → F 1 Ab ab   f = 8 %   × aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5

    F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%

   Vậy: C đúng

7 tháng 2 2018

Đáp án C

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

  P: cao, trắng x thấp, đỏ à F1: cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F1 là tính trạng trội và F1 dị hợp => F1: (Aa, Bb)

  F1: (Aa, Bb) x (aa, B-) à F2: aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)

  => F1: (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F2: aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab

          Với F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04

12 tháng 2 2017

Đáp án B

cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-

Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab

→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab

ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%

Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%

22 tháng 3 2018

Đáp án A

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → ab/ab= 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%. → A sai.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng (Ab/-b) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 16% → D đúng.

25 tháng 5 2019

Đáp án : B

P: cao, trắng x thấp, đỏ

F1 : 100% cao, đỏ

Tính trạng do 1 gen qui định

=> A cao >> a thấp

B đỏ >> b trắng

F1 x thấp đỏ (aaB- )

F2 thấp trắng aabb = 2%

Có kiểu gen aabb <=> cây đem lai phải là a B a b  

Cây aB/ab cho giao tử ab = 50%

=> Cây F1 cho giao tử ab = 4%

=> Cây F1 cho các giao tử : Ab = aB= 46% và AB = ab = 4%

Ở F2 cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,5 + 0,04 x 0,5 = 0,25 = 25%

26 tháng 6 2019

Đáp án A

P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb

F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB 

B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình

C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . 1/2= 1/8 = 12,5%

D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%