Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jack has two elder brothers, __________are famous actors.
A. both of which
B. both of who
C. both of whom
D. both of them
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
“ Both of whom” thay thế cho “two brother” đóng chức năng làm chủ ngữ. ( không dùng “Both of who” vì “ who” không đi sau giới từ trong mệnh đề quan hệ
=>Đáp án: C
Tạm dịch: Cô ấy có hai người anh trai, cả hai đều là kĩ sư.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Set a good / bad / … pattern to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai
Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu
D. guidance (n) = sự hướng dẫn
Đáp án là C.
Ở đây ta cần chọn câu có nghĩa tương tự.
To be out of order: hỏng, không hoạt động
Both: cả hai >< neither: không cái nào
Đáp án C
“both of whom” thay thế cho “two brother”, đóng chức năng làm chủ ngữ. Sẽ có thắc mắc tại sao không có “both of who” vì “who” không bao giờ đi với giới từ trong Mệnh đề quan hệ.
Dịch: Cô ấy có 2 người anh trai, họ đều là kĩ sư.
Đáp án là C.
Mệnh đề quan hệ phải ở dạng bị động, vì thấy có “by a famous author”.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A.
To look up to sb: ngưỡng mộ ai
Look back on: coi thường; look into: nhìn vào; look up and down: nhìn lên nhìn xuống
Chọn đáp án C
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” để chỉ người là tân ngữ của mệnh đề phụ.
Dịch nghĩa: Jack có hai người anh trai, cả hai đều là diễn viên nổi tiếng.