Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let’s go to the library, __________?
A. would we
B. will we
C. should we
D. shall we
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Shall we go fishing tomorrow? - Ngày mai chúng ta đi câu cá nhé! - Đề nghị, gợi ý.
That would be fun. -Sẽ rất thú vị đây.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Xin lỗi, tôi đã quá bận.
B. Vâng, anh ta sẽ.
D. Không thành vấn đề.
Đáp án C.
- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/ chuyển động
Ex: We’d better get moving or we’ll be late.
Đáp án C.
- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/chuyển động
Ex: We'd better get moving or we'll be late.
Chọn đáp án D
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Chọn C
Cấu trúc ngữ pháp: avoid doing something: tránh làm điều gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tránh hỏi những câu hỏi riêng tư.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
I think we should go to Hawaii for our honeymoon - Em nghĩ chứng mình nên đi Hawai cho tuần trăng mật.
Đáp án là C. By all means. - Tất nhiên là vậy rồi => chỉ sự đồng tình.
Đáp án : A
Shall we + V..? là cấu trúc gợi ý làm việc gì. Khi Ann gợi ý đi ăn tối, David đồng ý bằng cách nói: Đó là một ý hay đấy! Đáp án B = Điều đó có thể hiểu được. Đáp án C = bạn thật tốt khi mời tôi. Đáp án D = bạn luôn được chào mừng, không có gì đâu (đáp lời cám ơn)
Chọn đáp án D
Giải thích: Trong câu hỏi đuôi, khi vế trước dấu phẩy bắt đầu bằng “Let’s...” thì vế sau sẽ là “shall ...”. (chỉ lời rủ, mời). Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Chúng ta đi tới thư viện đi