Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số các cá thể cánh đen của quần thể chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.
(3) Nếu chỉ có các cá thể cánh xám của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8 con cánh xám : 1 con cánh trắng.
(4) Nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là 9/256.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Tìm tần số alen A, A1, A2.
+ Cánh trắng chiếm 9%
→ Tần số A2 = 0,3.
+ Cánh xám và cánh trắng chiếm tỉ lệ 36% (Giải tích: 27% xám + 9% trắng = 36%)
→ A2 + A1 = 0,6
→ A1 = 0,6 - A2 = 0,6 – 0,3 = 0,3
→ A = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4
- Cá thể cánh đen đồng hợp có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ = 0,16.
→ Trong tổng số cá thể cánh đen, số cá thể đồng hợp chiếm tỉ lệ:
0,16/0,64 = 0,25 = 25%.
→ (1) đúng.
- Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ:
0,64 – 0,16 = 0,48 = 48%
→ (2) đúng.
- Cá thể cánh xem gồm có A1A1 và A1A2 chiếm tỉ lệ:
0,09 A1A1 : 0,18 A1A2 = 1 A1A1 : 2 A1A2
→ Trong số các cá thể cánh xám, tần số của A1=2/3; tần số A2=1/3.
→ Khi các thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ:
(1/3)2 = 1/9
→ (3) đúng.
- Cá thể cánh đen gồm có AA, AA1 và AA2 chiếm tỉ lệ:
0,16 AA : 0,2 AA1 : 0,24 AA2 = 2 AA : 3AA1 : 3 AA2
→ Trong số các cá thể cánh đen, tần số của A = 5/8; A1 = 3/16; tần số A2 = 3/16.
→ Khi các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh xám thuần chủng (kiểu gen A1A1) chiếm tỉ lệ:
(3/16)2 = 9/256
→ (4) đúng.
→ Đáp án B.