Một đoạn phân tử ADN dài 0,306μm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là
A. 2431
B. 2433
C. 2435
D. 2437
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Số nu của ADN = 1800nu
A = 3 7 G à A = T = 270; G = X = 630 à A G = 42,86%
- Gen bị đột biến à A G = 42,18% mà chiều dài không đổi à đột biến thay thế
à A = T = 267; G = X = 633 (thay thế 3 cặp G-X = 3 cặp A-T)
=> số liên kết hydro của gen đột biến = 2x267+3x633 = 2433
Chọn C
Vì: - I, IV đúng.
- II, III sai vì đây là hậu quả của đột biến NST.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án C
- I, IV đúng.
- II, III sai vì đây là hậu quả của đột biến NST.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I, IV
Đột biến gen không làm thay đổi số gen, số NST
Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng 1 liên kết hidro
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(a,\) Do chiều dài của gen $A$ và $a$ là không thay đổi sau đột biến nên số nu bằng nhau.
\(b,\) \(H_{genA}=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
\(H_{gena}=3600-1=3599\left(lk\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow H_A=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- Sau khi đột biến bị giảm 2 liên kết hidro mà chiều dài không thay đổi \(\rightarrow\) Đột biến thay thế 2 cặp $G-X$ bằng 2 cặp $A-T$
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900+2=902\left(nu\right)\\G=X=600-2=598\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H_a=H_A-2=3598\left(lk\right)\)
N = 540000/300 = 1800 (nu), A+G = N/2 \(\Leftrightarrow\) A+7/3.A = 900 \(\Rightarrow\) A = 270 nu.
Trước đột biến:
A = T = 270 nu, G = X = 630 nu.
Sau đột biến: A+G = N/2 \(\Leftrightarrow\) 0,4218G+G = 900 \(\Rightarrow\) G = 633 nu.
A = T = 267 nu, G = X = 633 nu.
1. Chọn C.
2. HSĐB = N+G = 1800+633 = 2433 (lk).
Chọn A.
3. Một gen có tỉ lệ A = 2/3.G và có H = 2A+3G = 2.2/3.G+3G = 13/3.G = 3900 lk \(\Rightarrow\) G = 900 nu.
Trước đột biến:
A = T = 600 nu, G = X = 900 nu.
Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hidro lại tăng một đơn vị, suy ra đột biến này có thể là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit loại G và X sẽ tăng, loại A và T sẽ giảm, vì vậy tỉ lệ A/G sau đột biến sẽ giảm.
Chọn B.
4. Với A+G = 0,5 và A - 0,6G = 0 thì nucleotit loại A chiếm 18,75% tổng số nucleotit của gen.
Chọn B.
Đáp án B
- Số nu của ADN = 1800nu
A = 3/7G à A = T = 270; G = X = 630 à A/G= 42,86%
- Gen bị đột biến à A/G= 42,18% mà chiều dài không đổi à đột biến thay thế
à A = T = 267; G = X = 633 (thay thế 3 cặp G-X = 3 cặp A-T)
=> số liên kết hydro của gen đột biến = 2x267+3x633 = 2433