Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4 và con đẻ của họ, có thể xác định được kiểu gen của người bố số 4 và các con.
II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 -13 là 1/48.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
à Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.
à Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.
Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh
Ta có:
I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX à 1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY.
II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb à Kiểu gen người số 6 là AaXBXb.
III sai.
- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1/3 AA; 2/3 Aa.
Xác suất KG của người 13 là Aa.
à Sinh con bị bệnh P = 1/6;
Sinh con không bị bệnh P =5/6;
+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb
à Xác suất sinh con bị bệnh M =1/2 x 1/4 =1/8 ;
Không bị bệnh M = 7/8 .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là: 1/6 x 7/8 =7/48