Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít C O 2 . Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít H 2 . Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Số mol C O 2
Số mol H 2 O
Khi đốt ancol A, số mol H 2 O tạo thành < số mol C O 2 . Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x .
Theo đầu bài ta có:
Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H 2 .
Theo đầu bài:
Cứ 18,55 g A tạo ra mol H 2 .
CTPT của A là C 4 H 10 O 3 .
Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là
(butan-1,2,3 triol)
Và (butan-1,2,4-triol)
2. Để tạo ra 0,1 mol C O 2 ;
Số mol A cần đốt là:
Như vậy: m = 0,025 x 106 = 2,65 (g).
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 6 m o l
n H 2 O = 0 , 48 m o l
hỗn hợp tác dụng với Na sinh ra H2
=> n H 2 = 0 , 5 n C H 2 O H + C O O H
=> n C H 2 O H + C O O H = 0,3 mol
Hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3/ NH3 sinh ra Ag
= 2nCHO=> nCHO= 0,3 mol
Dễ thấy n C O 2 = n C H 2 O H + C O O H + n C H O
=>mhỗn hợp= mcác nhóm chức
Đặt n C H 2 O H = a
nCOOH = b
3a +b = 0,48.2-0,3 = 0,66
=>a = 0,18 , b =0,12
mhỗn hợp =19,68g
Đáp án : A
nCO2 = 0,5 mol < nH2O = 0,7 mol
=> 2 ancol đều no
=> nancol = 0,2 mol => Số C trung bình = 2,5
=> 1 chất là C2H4(OH)2 => các chất đều có 2 nhóm OH
Bảo toàn O : 2nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,65 mol
=> m = 44.0,5 + 18.0,7 – 0,65.32 = 13,8g
,nNa = 0,435 mol > nOH = 0,4 mol
=> R(OH)2 + 2Na -> R(ONa)2 + H2
=> nH2 = nancol = 0,2 mol => mrắn = mancol + mNa – mH2 = 23,4g = a
ĐÁP ÁN B
nCO2 = 0,5 ; nH2O = 0,7; n ancol = 0,2 mol; số C = 2,5 => ancol là C2H4(OH)2;
m = mC + mH + mO = 0,5.12+1,4+0,4.16 = 13,8 ; nNa = 0,25 ; nH2 = ½ nOH = 0,2
Bảo toàn khối lượng : 13,8+ 10 = m chất rắn + 0,2.2 ;
=> m chất rắn = 23,4 gam
Đáp án : B
n H 2 = 0,125 mol => nH linh động = 0,25 mol
nAg = 0,5 mol => nCHO = 0,25 mol
Do nCHO = nH linh động
=> mỗi chất đều có 1 CHO và ( 1 nhóm CH2OH hoặc COOH)
=> nX = 0,25 mol => Số C trung bình = 0,5/0,25 = 2
=> có 1 chất là HOCH2CHO : x mol ; chất còn lại sẽ là OHC-COOH : y mol
=>x + y = 0,25 và 60x + 74y = 17,1g
=> x= 0,1 ; y = 0,15 mol
=> Bảo toàn H : 2nH2O = 4x + 2y = 0,7 mol
=> m = 6,3g
Chất A là C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x
Theo phương trình:
Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol C O 2
Theo đầu bài:
Cứ 9,5g A tạo ra mol C O 2
Vậy (1)
Theo phương trình:
Cứ (14n + 16x + 2)g A tạo ra mol H 2
Theo đầu bài:
Cứ 11,40g A tạo ra mol H 2
Vậy (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2; n = 3.
Công thức phân tử chất A: C 3 H 8 O .
Công thức cấu tạo chất A:
(Propan-1,2-điol)
(Propan-1,3-điot)