Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H 2 N R C O O H x v à C n H 2 n + 1 C O O H , thu được 30,8gam C O 2 và 11,7 gam H 2 O . Mặt khác 0,6 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,30.
C. 0,2
D. 0,1
n H 2 O = 0 , 65 m o l < n C O 2 = 0 , 7 m o l → amino axit là no, có 2 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 ( v ì a x i t c ó n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là C m H 2 m − 1 O 4 N
Phương trình đốt cháy:
C m H 2 m − 1 O 4 N + x O 2 → m C O 2 + 2 m − 1 / 2 H 2 O
a mol ma (2m-1)a/2
= > 2 ( n C O 2 – n H 2 O ) = 2 m a – 2 m – 1 a = a
=> Số mol amino axit là: n a a = 2. 0 , 7 – 0 , 65 = 0 , 1 m o l => Chiếm 1/3 mol hỗn hợp
=> Với 0,6 mol X phản ứng thì có 0,2 mol amino axit
=> nHCl = 0,2 mol
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ nhầm lẫn không đổi số mol X, lấy luôn 0,1 mol amino axit tác dụng với HCl (chọn nhầm đáp án D)