Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
e. Tính trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Dấu hiệu là Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7
b Bảng tần số
Giá trị (x) | Tần số (n) |
10 | 3 |
13 | 4 |
15 | 7 |
17 | 6 |
N= 20 |
M\(_0=15\)
c. Số trung bình cộng thời gian giải xong một bài toán của mỗi học sinh lớp 7 là
X=\(\dfrac{\left(10.3\right)+\left(13.4\right)+\left(15.7\right)+\left(17.6\right)}{20}\)= \(\dfrac{289}{20}\)=14,45
d. Biểu đồ đoạn thẳng:
a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
b,
Giá trị | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 |
|
Tần số | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N = 30. |
c, Mốt = 7
Trung bình cộng= (5 . 2 + 6 . 3 + 7 . 9 + 8 . 7 + 9 . 6 + 12 . 3) : 30= 7.9.
d, Ở trên này khó vẽ, nên tự vẽ nhé.
a:
Điểm số | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 | 9 | 7 | 3 |
b: Mốt của dấu hiệu là 8
Điểm trung bình là;
\(\dfrac{3\cdot1+4\cdot2+5\cdot2+6\cdot7+7\cdot6+8\cdot9+9\cdot7+10\cdot3}{40}=6.75\)
Giá trị(x) | 10 | 15 | 13 | 17 | |
Tần số(n) | 3 | 7 | 4 | 6 | N=20 |
\(M_0=15\)
\(X=\dfrac{10.3+15.7+13.4+17.6}{20}\approx14,5\)
\(\text{Nhận xét:}\)
\(\text{Số các giá trị khác nhau là:4}\)
\(\text{Giá trị lớn nhất là:17}\)
\(\text{Giá trị nhỏ nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị có tần số nhỏ nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị có tần số lớn nhất là:15}\)
Mik đg ở trên máy tính k vẽ đc biểu đồ,bn thông cảm chịu khó tự vẽ biểu đồ đi nha:<
Câu 1
a/ Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toàn của mỗi học sinh
Số các giá trị là 30
b/ Lập bảng “tần số” .
Gía trị (x) | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | |
Tần số (n) | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N=30 |
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
\(X=\dfrac{5.2+6.3+7.9+8.7+9.6+12.3}{30}=7,9\)
e. Trung bình cộng:
X = (5.3 + 7.4 + 9.8 + 10.8 + 12.5 + 15.2)/30 = 9,5 (1 điểm)
Mốt của dấu hiệu là: Mo = 9 và 10 (1 điểm)