Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven vì:
A. Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
C. Clorua vôi rẻ tiền hơn
D. Cả A, B, C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp
→ Clorua vôi là muối hỗn tạp.
Chọn đáp án B
A. sản xuất clo trong công nghiệp. (Sai) Dùng NaCl
B. tẩy trắng sợi, vải, giấy và tẩy uế. (Đúng ) Theo SGK
C. sản xuất HCl trong phòng thí nghiệm. Phương pháp sunfat dùng NaCl
D. sản xuất phân bón hóa học. Sai
a) Tính chất hóa học của nước Gia – ven:
- Nước Gia – ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
2HClO → 2HCl + O2
- Nước Gia – ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.
b) Tính chất hóa học của clorua vôi.
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2:
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
c) Ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi:
- Ứng dụng của nước Gia – ven
Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi, sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.
- Ứng dụng của clorua vôi
Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.
Cho khí Clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường
PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cho khí Clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30oC ta thu được Clorua vôi
PTHH: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Nước Javel:
- Phương pháp điều chế:
* Trong phòng thí nghiệm : Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
* Trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O --> 2NaOH + H2 + Cl2
Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
CLORUA VÔI
- Phương pháp điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi/khan --> CaOCl2 + H2O
\(PTK\) của \(Ca\left(OH\right)_2\) \(=40.1+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(FeCl_2\)\(=56.1+35,5.2=127\left(đvC\right)\)
vậy \(Ca\left(OH\right)_2\) nhẹ hơn \(FeCl_2\) là: \(\dfrac{74}{127}\approx0,582\) (lần)
Những đặc điểm của CaOCl2 là:
- Là chất rắn dạng bột.
- Hàm lượng ClO- cao hơn nước Gia-ven.
- Rẻ tiền hơn Gia-ven (do nước Gia-ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn còn CaOCl2 được điều chế bằng các sục khí Cl2 qua vôi sữa ở 300C).