Một vật khối lượng 20kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ = 0,1, lấy g = 10m/s2. Công của lực ma sát đã thực hiện khi vật di chuyển quãng đường 8m bằng
A. 160J
B. -160J
C. 80J
D. -80J
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: F = μ m g
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Đáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: F = μmg
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức:
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Đáp án B
a) (2 điểm)
+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật: (0,5 điểm)
+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn: (0,5 điểm)
+ Chiếu pt (1) lên trục Ox ta được: F = m.a (0,5 điểm)
(0,5 điểm)
b) (2 điểm)
+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật
+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn
(0,5 điểm)
+ Chiếu pt (2) lên trục Oy: N – P = 0
→ N = P = m.g = 5.10 = 50N (0,5 điểm)
+ Độ lớn lực ma sát: F m s = μ.N = 0,2.50 = 10N (0,5 điểm)
+ Chiếu pt (2) lên trục Ox: F – F m s = ma
(0,5 điểm)
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Theo định luật II Newton P → + N → + F → = m a →
Chiếu lên ox ta có F = m a ⇒ a = F m = 1 2 = 0 , 5 m / s 2
Mà v = v 0 + a t = 0 + 0 , 5.4 = 2 m / s
Áp dụng công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = 2 2 − 0 2 2.8 = 0 , 25 m / s 2
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton. Ta có F → + F → m s + N → + P → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy: N − P = 0 ⇒ N = P
⇒ F − μ N = m a ⇒ μ = F − m . a m g
⇒ μ = 1 − 2.0 , 25 2.10 = 0 , 025
Mà F m s = μ . N = 0 , 025.2.10 = 0 , 5 N
ta có \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow v^2-v_0^2=-2\mu g.S\Rightarrow S=\dfrac{v_0^2}{2\mu g}\)
\(A_{Fms}=F.S.\cos\left(180^0\right)=\mu N.\dfrac{v_0^2}{2\mu g}\cos\left(180^0\right)\) Mà N=P=mg
Thay N=P=mg vào ta được: \(A_{Fms}=\mu mg\dfrac{v_0^2}{2\mu g}\cos\left(180^0\right)=-45\left(J\right)\)
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức:
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Thay số ta được : \(A=\dfrac{m\cdot v_0^2}{2}\left(-1\right)=-\dfrac{10\cdot3^2}{2}=-45\left(J\right)\)Ta có : \(F_{ms}=N.\mu=mg\mu=100u\left(N\right)\)
Lại có : \(v^2-v^2_0=2as\)
\(\Rightarrow2as=0^2-3^2=-9\)
\(\Rightarrow S=-\dfrac{9}{2a}\)
Mà \(F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-100u}{10}=-10u\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\) ( \(\overrightarrow{a}\uparrow\downarrow\overrightarrow{F}\) )
\(\Rightarrow S=-\dfrac{9}{-2.10u}=\dfrac{9}{20u}\left(m\right)\)
Ta có : \(A=F_{ms}.s.cos180=\dfrac{\left(-1\right).9}{20u}.100u=-45\left(J\right)\)
Vậy ...
Chọn đáp án B
Áp dụng công thức
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton
Chiếu lên trục Ox:
Chiếu lên trục Oy:
B
Tính a
tính vận tốc áp dụng công thức liên hệ '
my = F*a / m*g
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: