Nguyên tố R ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, trong hợp chất hidroxit % khối lượng của oxi chiếm 43,24%. Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Ca.
C. Sr.
D. Ba.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-R ở nhóm IIA nên có hóa trị II\(\rightarrow\)CTHH hidroxit: R(OH)2
%O=\(\dfrac{16.2}{R+34}.100=43,24\)
\(\rightarrow\)3200=43,24R+1470,16
\(\rightarrow\)43,24R=1729,84\(\rightarrow\)R=\(\dfrac{1729,84}{43,24}\approx40\left(Caxi:Ca\right)\)
Nguyên tố R chiếm 53,33% có nghĩa là
\(\dfrac{2.16}{R+2.16}.100\%=53,333\%\\ \Rightarrow\dfrac{32}{32+R}=0\text{=> 32 = 17 , 0656 + 0 , 5333 R }\)
\(\Rightarrow R=28\\ \Rightarrow R.là.Silic\left(Si\right)\)
C
R nằm ở chu kỳ 3 nên lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3. Mặt khác, R thuộc phân nhóm chính nhóm VA nên nguyên tử R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy cấu hình lớp electron ngoài cùng của R là 3 s 2 3 p 3 .
Cấu hình electron của R là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3
R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R 2 O 5 .
Theo giả thiết : %mR = 43,66%
Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron).
Một cách gần đúng coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16.
Đáp án D
Hướng dẫn R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5
Theo bài: %R = 43,66% nên ® R = 31 (photpho)
Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron)
Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16
a)
Do R thuộc nhóm VA
=> CTHH của R và H là: RH3
Có \(\dfrac{3}{M_R+3}.100\%=17,64\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
b) Do CTHH của R và H là RH3
=> oxit cao nhất của R là R2O5
Có: \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
Nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA → X có hóa trị II và Y có hóa trị III hoặc V → Hợp chất tạo thành bởi 2 nguyên tố đó chỉ có dạng X3Y2 là thỏa mãn
Chọn đáp án A
Đáp án đúng : B