If children are enjoying themselves and having fun during the activities, this is an indication that they feel at_________with the methods being used.
A. crease
B. ease
C. release
D. peace
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Nếu trẻ em được trải nghiệm bản thân và vui chơi trong các hoạt động, đây là dấu hiệu cho thấy chúng cảm thấy _________ với các phương pháp được sử dụng.
Đáp án B: sự thoải mải
Các đáp án còn lại:
A. nếp nhăn C. giải phóng D. hòa bình
To feel at ease with something: thoải mái, dễ chịu với cái gì.
Chọn B Câu đề bài: Nếu trẻ em được trải nghiệm bản thân và vui chơi trong các hoạt động, đây là dấu hiệu cho thấy chúng cảm thấy _________ với các phương pháp được sử dụng.
Đáp án B: sự thoải mải
Các đáp án còn lại:
A. nếp nhăn C. giải phóng D. hòa bình
To feel at ease with something: thoải mái, dễ chịu với cái gì.
Chọn đáp án A
According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that _______: Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng _______
A. it is an acceptable way to win the game: đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được
B. it is necessary in almost any game: điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi
C. it brings about undesirable results: nó mang đến những kết quả không mong muốn
D. it is disadvantageous to all concerned: nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan
Dẫn chứng: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want: thay vào đó, nó trông như thể gian lận và cư xử xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.
Như vậy dẫn chứng trên cho thấy những hành xử xấu của vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng việc cư xử xấu để chiến thắng là điều chấp nhận được. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án D
Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?: Câu nào về thể thao mà không được nhắc đến trong bài văn?
A. Misconduct from sportspeople may go unpunished despite the presence of officials: Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận đấu
B. A well-behaved player enjoys a good reputation among his teammates, spectators and the media: Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông
C. Reactions of coaches and managers when their teams lose a game may be of educational value: Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục
D. Many sportspeople help others so as to project good images of themselves: Rất nhiều người chơi giúp đỡ nhau để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân
Dẫn chứng (đoạn 3): Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude?: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ để người chơi nhận án phạt rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này là đúng và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chửi mắng và tỏ thái độ xấu?
Dẫn chứng (đoạn 4): They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông
Ta thấy chỉ có phương án D là không được nhắc tới. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án D
According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?: Theo đoạn 2, điều cha mje nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?
A. Cheating is frowned upon by the majority of players: Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên
B. A team with badly-behaved players will not win a game: Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc
C. A player’s performance is of greated value than his behavior: Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta
D. Collaboration is fundamental to any team’s success: Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào
Dẫn chứng: Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau
Như vậy phương án phù hợp nhất là D. Ta chọn đáp án đúng là D
Chọn đáp án D
The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______: Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với _______
A. inspired: truyền cảm hứng
B. represented: đại diện
C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết
D. reinforced: củng cố
Dẫn chứng: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior: Thông điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao có được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nó có vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phóng dù có những hành động xấu, mà cũng có thể là bởi vì những hành động xấu đó.
Ta có: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án D
The word “They” in paragraph 4 refers to _______: Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ _______.
A. children (n): trẻ em
B. spectators (n): người xem (tại sân vận động)
C. teammates (n): đồng đội
D. parents (n): cha mẹ
Dẫn chứng: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise … They can focus …: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh … Họ nên tập trung vào …
Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ. Ta chọn đáp án là D.
Chọn đáp án C
Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của bài văn?
A. The importance of team spirit in sport: Tầm quan trọng của tinh thần nhóm trong thể thao
B. The influence of model sportspeople on children: Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em
C. Moral lessons for children from watching sports: Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao
D. Different attitudes toward bad behavior in sport: Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao
Dẫn chứng (đoạn 2): What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children: Cha mẹ có thể làm gì về việc này? Họ có thể coi việc xem thể thao trên TV là một cơ hội để thảo luận với con mình về thái độ và hành vi ứng xử.
Ở bài văn này đoạn thứ nhất chủ yếu là giới thiệu tình huống, phải đến đầu đoạn 2 ta mới thấy mục đích của tác giả khi viết là để đưa ra những cách thức mà cha mẹ có thể áp dụng để định hướng cho con (về mặt đạo đức) khi cùng con mình xem thể thao trên TV.
Vậy phương án C là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn B
Câu đề bài: Nếu trẻ em được trải nghiệm bản thân và vui chơi trong các hoạt động, đây là dấu hiệu cho thấy chúng cảm thấy _________ với các phương pháp được sử dụng.
Đáp án B: sự thoải mải
Các đáp án còn lại:
A. nếp nhăn
C. giải phóng
D. hòa bình
To feel at ease with something: thoải mái, dễ chịu với cái gì.