K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2019

Đáp án A

Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

A. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

B. Cameron được cho là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

C. Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

D. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

Chủ điểm ngữ pháp; câu bị động kép

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

>> Bị động:

C2: It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause

( trong đó clause = S + Vinf + O)

C1: Động từ trong clause để ở thì HTĐ hoặc TLĐ

S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.

10 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy

11 tháng 12 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta được sinh ra ở London.

= C. Anh ta được nói rằng đã được sinh ra ở London.

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Đáp án A sai vì ta dùng It is chứ không thể dùng That is.

Đáp án B sai vì ở đây phải dùng have been born.

Đáp án D sai vì ở đây dùng thì quá khứ It was trong khi câu gốc ở thì hiện tại

22 tháng 3 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta được sinh ra ở London.
= C. Anh ta được nói rằng đã được sinh ra ở London.
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Đáp án A sai vì ta dùng It is chứ không thể dùng That is.
Đáp án B sai vì ở đây phải dùng have been born.
Đáp án D sai vì ở đây dùng thì quá khứ It was trong khi câu gốc ở thì hiện tại.

7 tháng 3 2018

Đáp án C

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).

22 tháng 8 2017

Đáp án C

25 tháng 4 2019

Đáp án A.

23 tháng 8 2018

Đáp án A

Buổi họp đã bị hoãn lại do áp lực về mặt thời gian.

= A. Đã không có đủ thời gian để tổ chức buổi họp.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

B. Buổi họp đã được dự kiến bắt đầu muộn hơn do áp lực về mặt thời gian.

C. Buổi họp đã bắt đầu sớm hơn bởi mọi người muốn tan sớm.

D. Buổi họp đã kéo dài hơn bình thường