X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dd B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất là
A. 27%.
B. 36%.
C. 16%.
D. 18%.
Đáp án C
Gọi số mol của C3H8O3 và H2O sau khi bị thuỷ phân là x, y.
Bảo toàn khối lượng, ta có:
92x + 18y = 31,88 + 0,44. 40 - 41,04 = 8,44
Có nO (T) = 0,74 mol, nO(muối) = 2nCOONa = 2.0,44 = 0,88 mol
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
3x + y = 0,74 + 0,44 - 0,88 = 0,3
Giải hệ → x = 0,08 và y = 0,06
→ n C H 3 C O O N a = 0,08. 3 = 0,24 mol và nX + nY = n H 2 O = 0,06 mol
Số mắt xích trung bình của X, Y là
( 0,44 - 0,24) : 0,06 = 3,33
→ X là tripeptit và Y là tetrapeptit
→ 3nX + 4nY = 0,44 - 0,24
→ nX = 0,04 và nY = 0,02
Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt a, b
→ a + b + 0,24 = 0,44 và (75 + 22)a + (89 + 22)b = 41,04 - 0,24. 82
→ a = 0,06 và b = 0,14
TH1: X Gly-GLy-Gly :0,04 mol → Gly : 0,04.3 > 0,06 loại
Th2: X Gly-Gly-Ala : 0,04 mol → Gly :0,04.2 > 0,06 loại
Th3: X là Gly-Ala-Ala:0,04 mol, Y là Gly-Ala-Ala-Ala: 0,02 mol
→ Ala : 0,04.2 + 0,02.3 = 0,14
% Y = 0 , 02 . ( 89 , 3 + 75 - 3 . 18 ) 31 , 88 .100% = 18,06%
TH4: X là Ala-Ala-Ala: 0,04 mol, Y là Ala-Gly-GLy-Gly : 0,02 ( thoả mãn)
% Y = 0 , 02 ( 89 + 75 . 3 - 3 . 18 ) 31 , 88 .100% = 16,31 %