Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là
A. 68
B. 88
C. 138
D. 110
Chọn đáp án D
Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 8 , 28 + 018 x 40 - 13 , 32 = 2 , 16 gam ⇒ n H 2 O = 0 , 12 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
m A = m C + m H + m O ⇒ m O = 2 , 88 gam ⇒ nO trong A = 0,18 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.
n A = 0 , 06 mol ⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.
⇒ X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110