K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 6 2018

Đáp án:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:

It + is/ was + S + that/ who + V

It is my closest friend______ can help me get over difficulties.

Tạm dịch: Chính người bạn thân nhất của tôi là người có thể giúp tôi vượt qua khó khăn.

Đáp án cần chọn là: C

8 tháng 1 2019

Đáp án:

seem (v): trông có vẻ như                                   

remain (v): còn lại         

make (v): làm, tạo ra                                            

suggest (v): đề nghị

He is 16, but he often seems younger.

Tạm dịch: Cậu ấy 16 tuổi, nhưng thường thì nhìn cậu ấy trẻ hơn thế.

Đáp án cần chọn là: A

6 tháng 5 2019

Đáp án: B

be busy + V_ing: bận rộn làm việc gì

=> Please wait a minute. My boss is busy writing something.

Tạm dịch: Vui lòng đợi một chút. Ông chủ của tôi bận rộn viết một cái gì đó.

15 tháng 5 2017

Đáp án:

help (v): giúp đỡ                               

charity (n): từ thiện   

need (v): cần                                     

kindness (n): tử tế

=> Students decided to get involved in a charity event to provide practical help for those in need.

Tạm dịch: Học sinh quyết định tham gia vào một sự kiện từ thiện để cung cấp sự giúp đỡ thiết thực cho những người có nhu cầu.

Đáp án cần chọn là: B

23 tháng 4 2017

Đáp án:

access (n): sự tiếp cận, sự truy cập                                                

expression (n): sự biểu hiện, sự diễn tả         

communication (n): giao tiếp                                

behaviour (n): cách cư xử

Understanding the impacts of dating on teen years can help parents in their communication with teens.

Tạm dịch: Nắm được những tác động của việc hẹn hò trong những năm ở độ tuổi thanh thiếu niên có thể giúp phụ huynh trong việc giao tiếp với chúng.

Đáp án cần chọn là: C

24 tháng 3 2019

Đáp án:

distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt

genuine (adj):  thật, xác thực

similar  (adj): tương tự     

diverse (adj): đa dạng

=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”

=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.

Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.

Đáp án cần chọn là: A

28 tháng 6 2017

Đáp án:

talents  (n): tài năng                           

efficiency (n): hiệu quả                      

attractive (adj): hấp dẫn                     

events (n): sự kiện

=>Self – awareness  which is knowledge about strengths, weaknesses, and special talents is very important to disabled children.

Tạm dịch: Tự nhận thức là kiến thức về điểm mạnh, điểm yếu và tài năng đặc biệt là rất quan trọng đối với trẻ khuyết tật.

Đáp án cần chọn là: A

III/ Choose the word or phrase that best completes each sentence. 1. Those are stairs (which/ that/ where/ when) I broke my arm.2. The English couple (which/ who/ where/ whom) live next to us can get by in Vietnamese.3. (Pick up a language/ get by in a language/ be fluent in a language/ be a bit rusty) means learn a language by practice it, rather than by learning it in a class.4. A journey, usually for pleasure, to visit different places: (travel/ trip/ tour/ expedition)5. Neil Armstrong...
Đọc tiếp

III/ Choose the word or phrase that best completes each sentence.

1. Those are stairs (which/ that/ where/ when) I broke my arm.

2. The English couple (which/ who/ where/ whom) live next to us can get by in Vietnamese.

3. (Pick up a language/ get by in a language/ be fluent in a language/ be a bit rusty) means learn a language by practice it, rather than by learning it in a class.

4. A journey, usually for pleasure, to visit different places: (travel/ trip/ tour/ expedition)

5. Neil Armstrong landed on (the/ a/ an/ X) Moon in 1969.

6. Viet Nam is (a/ an/ the/ X) tourist attraction for foreigners.

7. There was a (jet lag/ mix-up/ pile-up/ stopover) with our tickets – we were changed for one-way tickets and not a round trip.

8. At the hotel, you can choose between bed and breakfast, and (checkout/ full board/ touchdown/ output).

9. I’m bilingual (of/ in/ on/ at) English and French.

10. I’m reasonably good (in/ on/ at/ of) French because I work in a French company.

11. If I had enough money, I (will/ would/ should/ should have to) go abroad to improve my English and try the local specialities.

12. If it rains tomorrow, we (could/ may/ would/ had to) postpone going on a picnic.

13. He was driving at 50 miles (a/ an/ the/ x) hour.

14. Sally spent six months out of (work/ a work/ the work/ some work).

15. We went out for dinner last night. (A/ The/ An/ X) restaurant we went to was excellent.

16. Vietnam has a great number of tourist (attractive/ attract/ attractions/ attraction); therefore, it is a good destination for many travellers worldwide.

17. If you want to book a package tour, you should contact the (travel agent/ travel agency/ agent travel/ agency travel) which I introduced to you previously.

18. The boy (who/ which/ whom/ whose) is talking to John is my best friend.

19. The house (whom/ whose/ which/ where) Ms. Diana bought was very expensive.

20. The women (to whom/ to that/ for whom/ for that) you met yesterday were kind.

0
23 tháng 12 2017

Đáp án: A

find + O + adj + to – V: nhận thấy khó khăn để làm gì

=> We found it very difficult to work with Gamma

Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy khó khăn để làm việc với Gamma.

14 tháng 8 2018

Đáp án:

control (n): sự kiểm soát                                             

ability (n): khả năng                           

opportunity (n): cơ hội                                           

impression (n): sự ấn tượng

Parents often feel they have lost any sort of control or influence over their child.

Tạm dịch: Phụ huynh thường cảm thấy họ đã mất kiểm soát hoặc mất tầm ảnh hưởng đối với con mình.

Đáp án cần chọn là: A