Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
All of us focus and concentrate on one thing at a time. It is reasonable
⇒ It is reasonable________
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V
=> It is impossible for anyone to focus and produce really high-quality work without giving their brains some time to rest and recharge.
Tạm dịch: Bất kỳ ai cũng không thể tập trung và tạo ra những sản phẩm công việc chất lượng thực sự cao nếu không để đầu óc họ có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: It is essential for students to learn to prioritise their tasks.
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V
=> It is essential for students to learn to prioritise their tasks.
Tạm dịch: Việc quan trọng cho học sinh là học cách sắp xếp độ ưu tiên những nhiệm vụ của mình.
Đáp án: C
Giải thích: be useful = one useful way: hữu ích/ một cách hữu ích
=> One useful way to eliminate wasted time is to use a time log.
Tạm dịch: Một cách hữu ích để loại bỏ thời gian lãng phí đó là sử dụng nhật ký thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: It is both urgent and important for parents to pick their children up from school.
Giải thích: Cấu trúc: It + tobe + adj (for sb) + to – V …
=> It is both urgent and important for parents to pick their children up from school.
Tạm dịch: Việc vừa cấp bách và vừa quan trọng là cha mẹ cần đón con khi tan trường.
Đáp án: B
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj + to – V …
=> It is important to make a list of attainable goals that you can achieve.
Tạm dịch: Việc quan trọng là cần lập danh sách các mục tiêu khả thi mà bạn có thể đạt được.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj + to – V …
=> It is neither urgent nor important to read funny emails or check Facebook first.
Tạm dịch: Việc đọc những email hài hước trước hay kiểm tra Facebook trước thì không cấp bách cũng không quan trọng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj + to – V(infininitve)
=> It's very simple to use an electronic calendar to write down the things you need to do, including appointments and deadlines.
Tạm dịch: Việc sử dụng lịch điện tử để viết ra những điều bạn cần làm, bao gồm các cuộc hẹn và hạn chót là việc rất đơn giản.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Giải thích: Công thức: S + tobe + adj + to – V
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: do not want to do something = have no desire to do something: không muốn làm gì
=> If you have no desire to cook, invest in a microwave.
Tạm dịch: Nếu bạn không muốn tự nấu ăn, hãy đầu tư mua một cái lò vi sóng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: It is reasonable for all of us to focus and concentrate on one thing at a time.
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V
=> It is reasonable for all of us to focus and concentrate on one thing at a time.
Tạm dịch: Một điều hợp lý cho tất cả chúng ta là tập trung vào một việc tại một thời điểm.