Choose the best answer to complete each sentence. When teens learn how to use their time _______, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.
A. Wise
B. Wisely
C. Wisdom
D. Wisewoman
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Giải thích: involve (v): bao gồm
influence (n): ảnh hưởng
affect (v): ảnh hưởng
interact (v): tương tác
Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.
Đáp án B có đề cập đến : xã hội nên giúp đỡ những người vô gia cư có nơi cư trú
First and foremost, society should help homeless people find a place to live. Society need to build some particular apartment for homeless people, which can be stared for a long time. To give homeless people a home is capable to solve the most important problem of them.
Tạm dịch: Đầu tiên, xã hội nên giúp đỡ những người vô gia cư có nơi cư trú. Xã hội nên xây dựng những căn nhà đặc biệt có thể chống đỡ được nhiều năm. Có thể cung cấp được nhà cho người vô gia cư là đã giải quyết được vấn đề lớn nhất của họ.
Đáp án cần chọn là: B
ý A có đề cập: những người tình nguyện viên sẽ giúp đỡ những người vô gia cư trong vấn đề sinh hoạt hàng ngày
Second,to be a volunteer help homeless people's daily life in their apartment. Homeless people usually feel lonely and depressed because they usually stay alone on the streets and feel hopeless of future. Volunteers can use their enthusiasm to let homeless people feel warm. Therefore to use volunteer help homeless people is not only good for their physical health but also mental health.
Tạm dịch: Thứ hai, trở thành 1 tình nguyện viên sẽ giúp đỡ những người vô gia cư trong cuộc sống hàng ngày của họ ở nơi họ sống. Những người vô gia cư luôn cảm thấy cô đơn và tuyệt vọng vì họ luôn ở 1 mình trên đường phố và cảm thấy vô vọng về tương lai. Tình nguyện viên có thể dành sự nhiệt tinh của mình để khiến họ cảm thấy ấm áp. Do đó, những tình nguyện viên không những là giúp cho người vô gia cư khỏe mạnh về mặt thể chất mà còn tinh thần.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C tổng kết ý kiến cho bài essay.
In conclusion, the way to help homeless people have a good life from giving their material conditions to giving them a new opportunity to create their lives. I think this is what homeless people want.
Tạm dịch: Tóm lại, cách giúp đỡ người vô gia cư có 1 cuộc sống tốt đẹp từ việc cung cấp điều kiện sống về mặt vật chất đến trao tặng những cơ hội mới để họ tự tạo dựng cuộc sống của mình. Tôi nghĩ đây chính là những gì họ muốn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B có cụm từ "below three methods" gợi mở ra trong phần thân bài sẽ có 3 đoạn - 3 methods
In today society, not all of people are able to live in big house and enjoy their lives. There have several people who even don't have a home to stay .They need care from society. In my perspectives, society should assist these homeless people to have a beautiful life by using below three methods.
Tạm dịch: TRong xã hội ngày nay, không phải tât cả mọi người đều có thể sống trong những căn nhà to và tận hưởng cuộc sống của họ. Có nhiều người thậm chí còn không có chỗ để ở. Họ cần sự quan tâm của xã hội. Theo ý kiến của tôi, xã hội nên trợ giúp những người vô gia cư có 1 cuộc sống tốt đẹp hơn bằng 3 giải pháp dưới đây.
Đáp án cần chọn là: B
last but not least: cuối cùng nhưng không kém phần quuan trọng. (để ở đoạn cuối cùng trong thân bài)
The last but not least, society can offer some appropriate jobs for homeless people. Many homeless people still have ability to do some manual works, so society need to give them some opportunities and help them get suitable works. When homeless people get jobs, they are not homeless anymore.
Tạm dịch: Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng, xã hội nên cung cấp việc làm cho người vô gia cư. Họ vẫn có khả năng làm việc, do vậy xã hội nên cho họ cơ hội được làm những công việc tốt. Khi người vô gia cư có được công việc, thì họ sẽ không còn vô gia cư nữa.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?
A. Hoàn thành các công việc nhỏ.
B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.
C. Học cách quản lí thời gian.
D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Một số dẫn chứng trong bài:
+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.
A. decisions (n): những quyến định.
B. priorities (n): những sự ưu tiên.
C. assessments (n): những sự đánh giá.
D. achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.
Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).
Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. những người bạn B. những game thủ trực tuyến
C. thành viên cùng đội của họ D. chỉ những người bạn trực tuyến
Từ “they” thay thế cho cụm từ “những game thủ trực tuyến” trong câu phía trước.
Whether they’re close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel “more connected” to friends they know, or gamers they’ve never met. (Cho dù họ có gần gũi với đồng đội hay không, thì các game thủ trực tuyến cũng nói rằng việc chơi game khiến họ cảm thấy “kết nối nhiều hơn” với bạn bè họ biết hay những game thủ mà họ chưa từng gặp.)
Đáp án: B
Giải thích: wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt
wisely (adv): một cách khôn ngoan
wisdom (n): sự khôn ngoan, trí khôn
wisewoman (n): mụ phù thủy
- Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”
=> When teens learn how to use their time wisely, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.
Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên học cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, họ không chỉ hoàn thành được nhiều công việc hơn, mà còn cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình.