Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ G A ≈ 82 , 1 % . Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
A. thêm một cặp nucleotit loại G-X.
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. mất một cặp nucleotit loại A-T.
Đáp án B
A-G = 50% và A + G = 50%
→ A = 22,7%; G = 22,5%.
Số nuclêôtit loại A = 660
→ N = 660 27 , 5 × 1000 = 2400 nuclêôtit
→ G = 540.
L = 2400 2 × 3 , 4 = 4080 A °
Khi bị đột biến gen vẫn giữa chiều dài 4080 ° A
→ tổng số nuclêôtit không đổi
→ Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có G A = 82 , 1 % ;
Gen bình thường: G A = 540 660 = 82 , 81 % .
Tỉ lệ G A tăng
→ G tăng, A giảm
→ Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.