Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: ____________, let me know.
A. Do you hear anything
B. Hear anything
C. Should you hear anything
D. Hearing anything
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Tính từ Far, chuyển sang so sánh hơn và hơn nhất có hai dang: farther/ farthest nếu chỉ khoảng cách, và further/ furthest nếu chỉ tầm xa của kiến thức, tin tức
=> Trong trường hợp này, B và D loại, vì danh từ news (tin tức)
A. Câu này sử dụng so sánh hơn chứ không phải so sánh hơn nhất: Nếu bạn nghe được bất kỳ tin tức nào, thì hãy nói tôi biết ngay nhé.
Đáp án C
Dịch: Chúng tôi không thể nghe thấy gì vì tiếng trống điếc tai của những người hàng xóm bên cạnh đang chơi.
Kiến thức: Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
Giải thích:
Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
= Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết ngay lập tức.
Chọn B
Đáp án là B.
Drizzle: mưa phùn
Gale: gió mạnh
Breeze: gió nhẹ
Gust: cơn gió mạnh
Blow a gale = blow in gust: gió thổi mạnh
Câu này dịch như sau: Bạn có nghe tiếng gí không? Gió đang thổi rất mạnh!
Đáp án là A.
Kiến thức: Thì tương lai gần và tương lai đơn
Be going to + Vo/ be + Ving + thời gian xác định trong tương lai để diễn tả sự việc đã dự định trước.
Cấu trúc: As soon as + S + hiện tại đơn, S + will + Vo [ Ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mình sẽ biết kết quả bài kiểm tra vào ngày mai. Ngay khi biết, mình sẽ nói bạn nghe
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.
Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Đáp án B
To put off: trì hoãn
To put on: mặc vào
To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác
To put up: dựng lên
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.
Đừng trì hoãn
Đáp án C
Giải thích:
Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa yêu cầu. Vế if trong câu điều kiện loại I có thể đảo ngữ thành
Should S V.
Phương án A là câu hỏi, không dùng để đưa yêu cầu được.
Phương án B là dạng V nguyên thể, có thể dùng để ra yêu cầu, nhưng dùng B thì cụt lủn và hơi không lịch sự.
Phương án D dạng V_ing có thể coi là một danh từ, không có ý nghĩa gì trong câu này.
Dịch nghĩa. Nếu bạn nghe được gì, cho tôi biết với.