We know not what is good until we have lost it.
A. find
B. count
C. guess
D. learn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Scientist say life started in the ocean. However, humans aren't natural swimmers. We can swim as babies, but we forget and then we must learn to swim again.
We must not forget that our world is mainly water. So we should all learn to swim. We ought to try to stay from water, but it is very diffcult. The time always comes when we need to cross water.
We should learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents can help. They can give us the opportunity to learn to swim
a) What do scientists say?
=>Scientist say life started in the ocean
b) What can we do as babies?
=>We can swim as babies
c) Can we still remember how to swim when we have grown up?
=>No,we can't
d) Is our world mainly water?Why do you know?
=>Yes,it is. Because the paragraph was written''We must not forget that our world is mainly water.''
e) Is it easy for us to try to stay away from water?
=>No,it isn't
f) Why should we learn to swim when we are young?
=>Because It is easier to learn then
g) Who should help and give us the opportunity to learn to swim when we are young?
=> Our parents can help and give us the opportunity to learn to swim when we are young
h) Should we learn to swim ourselves in the river or in the pond?Why not?
=>No,we shouldn't.Because these places are dangerous
Chọn D
Chú ý cấu trúc mệnh đề chỉ thời gian( when, while, until,… ) ở hiện tại
When/while/ until/… S + V( động từ chia thì hiện tại), S will/can/should + V : khi/trong khi/ đến tận khi mà… thì…
( mệnh đề chứa các từ chỉ thời gian có thể chia thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hành động
Đáp án D
Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại
Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai
Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi
Đáp án D.
(Ý trong bài: Once those people form an idea of you, it is often difficult for them to get beyond it. ==>Một khi những người đó tạo ra một ý tưởng về bạn, thì thường khó có thể thay đổi nó.)
Các đáp khác có nghĩa là:
A. tự động thay đổi
B. không thể sửa đổi nó
C. dễ dàng sửa đổi nó
1. A. language B. languages C. linguist D. linguistics
2. A. where B. when C. what D. which
3. A. learnt B. learning C. to learn D. learn
4. A. write B. wrote C. written D. writing
5. A. countrified B. countries C. country D. countryside
6. A. school B. class C. word D world
7. A. to understand B. understanding C. understand D. understood
8. A. friend B. friendly C. friendliness D. friendship
Đáp án A.
Ta có: to be wired: được kết nối
(Ý trong bài: The human brain seems to be wired in such a way that we make very strong, lasting judgments about the people we meet within the first 30 seconds. ==> Bộ não con người dường như được kết nối theo cách mà chúng ta đưa ra những đánh giá rất mạnh mẽ, lâu dài về những người chúng ta gặp trong vòng 30 giây đầu tiên.)
Xét 4 đáp án ta có:
A. to be connected: được kết nối
B. to be electrified: được điện khí hóa
C. to be charged: được tính phí
D. to be installed: được lắp đặt
=> to be wired = to be designed
Đáp án C.
(Ý trong bài: It is just human nature to rely on a first impression. ==> Nó chỉ là bản chất của con người dựa trên ấn tượng đầu tiên.)
Các đáp án khác có nghĩa là:
A. mọi người từ chối thay đổi
B. mọi người thích đánh lừa người khác
D. thật dễ để thay đổi họ
Đáp án C
know: biết >< guess: đoán