K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2018

Đáp án A

3 Cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn có thể là những TH sau:

TH1: 1/3AABB : 1/3AABb : 1/3AaBB

1/3AABB → 1/3T - T

1/3AABb → 1/3× (1/4 TL : 3/4 TT)

1/3AaBB → 1/3×(1/4 LT: 3/4 TT)

Tổng hợp có tỉ lệ 10 TT : 1TL:1 LT

TH2: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AABb

1/3AABB → 1/3 TT

1/3AaBb → 1/3× (1/16ll: 9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT)

1/3 AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)

Tổng hợp có tỉ lệ: 1/3 TT+ 9/16× 1/3+ 1/3 × 3/4 = 37/48 TT

TL: (3/16+ 1/4)× 1/3 = 7/48

LT: 3/16 × 1/3 = 3/48

LL: 1/3 × 1/16 = 1/48

hay tỉ lệ:  37:7:3:1

TH3: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AaBB

Trường hợp này giống TH trên tỉ lệ tương ứng 37 TT: 7LT: 3TL: 1 LL

TH4: 1/3AABb : 1/3AaBb : 1/3AaBB

1/3AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)

1/3AaBb → 1/3× (9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT:1 /16LL)

1/3AaBB → 1/3× (1/4 LT: 3/4 TT)

Tổng hợp lại: TT = 11/16

TL = 7/48 = LT

LL = 1/48

Hay tỉ lệ 33:7:7:1

Các tỉ lệ có thể xảy ra: 1). 33:7:7:1   (2). 37:7:3:1 (6). 10:1:1

10 tháng 5 2019

Đáp án : A

Tần số AA: 0,22 = 0,04

Tần số Bb = 2 x 0,4 x ( 1- 0,4) = 0,48

→Tần số kiểu gen AABb là : 0,04 x 0,48 =1 92%

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị giữa B và b bằng 24%.

II. Các cây thân cao, hoa trắng ở F1 đều có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P tự thụ phấn thì ở đời con, số cây thân cao, hoa trắng chiếm 93,75%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng ở P, xác suất lấy được cây thuần chủng là 20%.

0
15 tháng 3 2017

ð  fA =  1- fa  =0,2; fb= 1- fB  =   0,6

ð  Tỉ lệ KG AABb = 0,22 x (2 x0,6 x 0,4) =0,0192

ð  Chọn A 

23 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao.                a thân thấp

                      B hoa đỏ.                     b hoa trắng
Kiểu gen : AAbb : cao,trắng 

               aaBB : thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao,trắng).       x.     aaBB( cao,trắng)

Gp.        Ab.                                     aB

F1.           AaBb(100% cao,đỏ)

a) F1 lai phân tích: 

F1:   AaBb( cao,đỏ).      x.    aabb( thấp,trắng)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.           ab

F2:      1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

b) Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 3:3:1:1=(3:1)(1:1)

\(\left\{{}\begin{matrix}Kieu.hinh.cay\left(3:1\right):Aa.Aa\\mau.sac.hoa\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen F1: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
TH1:F1   AaBb( cao,đỏ).    x.    Aabb( cao,trắng)

       GF1. AB,Ab,aB,ab.         Ab,ab

        F2: 1AABb:2 AaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb:1aaBb

Kiểu gen: 3 A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 3 cao,đỏ:3 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng 

TH2: F1:    AaBb( cao,đỏ).  x.    aaBb( thấp,đỏ)

       GF1.    AB,Ab,aB,ab.         aB,ab

        F2: 1AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

    Kiểu gen: 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb

kiểu hình:3 cao,đỏ:3 thấp,đỏ:1 cao,trắng: 1 thấp,trắng 

c) 

31 tháng 3 2017

 Đáp án C

Phép lai 1: (I)  x  1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I  x  1: Aax Aa    (1)

- Phép lai 2: (I)  x  2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à  I  x  2 : Bb x  Bb (2)

* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb   x  1-Aa, _ à  7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB

à 1B-: lbb à I  x 1: Bb  x  bb => I-Aa,Bb   x   1-Aa,bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb   x   2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

à 1 A-: 1 aa à  I   x   2: Aa  x  aa => I-Aa,Bb  x  2-aa,Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb)   x   2 - (aa, Bb)

à F1:  3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I   x  1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab

Vậy: C đúng

12 tháng 5 2018

- Phép lai 1: (I)  x  1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I  x  1: Aax Aa    (1)

- Phép lai 2: (I)  x  2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à  I  x  2 : Bb x  Bb (2)

* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb   x  1-Aa, _ à  7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB

à 1B-: lbb à I  x 1: Bb  x  bb => I-Aa,Bb   x   1-Aa,bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb   x   2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

à 1 A-: 1 aa à  I   x   2: Aa  x  aa => I-Aa,Bb  x  2-aa,Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb)   x   2 - (aa, Bb)

à F1:  3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I   x  1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab

Vậy: C đúng

1 tháng 5 2017

Đáp án C.

-       Phép lai 1: (I) x 1  → F 1 : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn 

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp

® I x 1: Aa x Aa  (1)

-   Phép lai 2: (I) x 2 → F 1  : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu :1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu ® I x 2 : Bb x Bb (2)

*      Từ (l) va (2) ® 1 (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb x 1-Aa, _ ® 7 A-B- : 3aabb : 5 A-bb : laaB-

® 1B-: 1 bb ® I x 1: Bb x bb

=>  I-Aa, Bb x 1-Aa, bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb x 2-_,Bb → F 1  : 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

→ 1   A - : 1 a a → I   × 2 :   A a × a a  

=> I-Aa, Bb x 2-aa, Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2-(aa, Bb) 

→ F 1 : 3/16 aabb= 3/8(a,b)/I x 1/2 (a,b)/2

=> I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab

10 tháng 12 2021

cặp gen A,a nằm trên một nhiễm sắc thể thường cặp gen B,b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

Các kiểu genundefined :

\(AAX^BX^B,AAX^BX^b,AAX^bX^b\)

\(AaX^BX^B,AaX^BX^b,AaX^bX^b\)

\(aaX^BX^B,aaX^BX^b,aaX^bX^b\)

\(AAX^BY,AAX^bY,AaX^BY,AaX^bY,aaX^BY,aaX^bY\)

Tham khảo

 

Hai gen nằm trên hai NST khác nhau ( AA, Aa, aa) ( BB, Bb, bb)

=> 9 kiểu : AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb

Hai gen nằm cùng trên một NST 

=> 10 kiểu: ABAB ; ABAb ; AbAb ; ABaB ;

5 tháng 6 2017

Đáp án D

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                             B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng;

Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) ở đời con của từng phép lai:

A. aabb = 1/2.0 = 0                                      B. aabb = 1/4.0 = 0

C. aabb = 1/4.1/2 = 1/8                       D. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng