Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jane often remembered ______ to her mother before she died.
A. to talk
B. talk
C. talked
D. talking
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.
Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra
Đáp án A
Kiến thức: Idiom, từ vựng
Giải thích:
as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túy
Tạm dịch: Tôi cố gắng không nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy quá phấn khích
Đáp án B
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
# Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.
Đáp án B
- open up to: mở ra, trải ra, nói ra điều (bí mật)
Không tồn tại các cụm động từ còn lại: Open out of, open out for, open up with
Tạm dịch: Tom không hay nói chuyện với ba, nhưng lại kể với mẹ.
Đáp án : C
Give something away = cho đi. Dịch: khi cô ấy chết, cô ấy đem hết tiền cho một hội từ thiện vì loài mèo
Đáp án A
Giải thích: give away = trao tặng
Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.
B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc
C. give on (v). Không có cụm động từ give on
D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)
Đáp án C
To skate over: tìm cách nói gián tiếp
Boil down: tóm tắt lại
String someone along: đánh lừa ai
Track down: theo dấu, tìm vị trí
Tạm dịch: cô giáo của chúng tôi có xu hướng nói gián tiếp chủ đề nào đó mà cô cảm thấy khó để nói
Đáp án A
Kiến thức: It was not until ...that S + Ved/ V2 [ mãi cho đến khi...thì...]
Tạm dịch: Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà thì cô ấy mới nhớ ra có cuộc hẹn với bác sĩ.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với remember:
- remember V-ing: nhớ đã làm gì
- remember to V: nhớ phải làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember V-ing”.
Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.