Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They will be able to walk across the river ______.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Họ sẽ có thể băng qua được dòng sông nếu lớp băng đủ dày.
Câu điều kiện loại 1: If S+ hiện tại đơn, S+ will Vo
Đáp án A
Câu điều kiện loại 1: If S V(e/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không).
Chỉ một giả định có thể xảy ở hiện tại và tương lai.
2 đáp án A và D đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng ta chọn A để phù hợp với ngữ nghĩa của câu.
Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức: Đảo ngữ, bị động
Giải thích:
Đảo ngữ với Not until: Not until + time/mệnh đề bình thường, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ)
Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động
Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.
Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ
Dấu hiệu: “Not until” đứng đầu câu
Cấu trúc:
- Câu chủ động: Not until + mốc thời gian + trợ động từ + S + V
- Câu bị động: Not until + mốc thời gian + be + S + V_ed/pp
Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1856, cây cầu đầu tiên mới dược xây dựng bắc qua dòng sông Mississippi.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ và bị động
Đảo ngữ với “Not until”: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ)
Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động
Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.
Đáp án D.
So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì
Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless = If do/does not + Vo, S + will/ can + Vo
A. sai ngữ pháp vì thiếu “ doesn’t”
B. provided = if [ Nếu cô ấy nghỉ ngơi một vài ngày] => sai nghĩa
C. unless = if...not: nếu không
D. in case = if => câu sai nghĩa
Câu nay dịch như sau: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy không nghỉ ngơi một vài ngày
Đáp án C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/can… + V +…if + mệnh đề hiện tại đơn
=> Đáp án A, D loại
Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày.