Tính nồng độ cation có trong dung dịch thu được thu được khi trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M?
A.0,5M
B.1,0M
C. 0,40M
D. 0,38M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
\(n_{FeCl_3}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.5\cdot0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(1............3\)
\(0.01...........0.05\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.01}{1}< \dfrac{0.05}{3}\Rightarrow NaOHdư\)
Các chất có trong D : \(NaCl:0.03\left(mol\right),NaOH\left(dư\right):0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.5=0.6\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.03+0.02}{0.06}=\dfrac{1}{12}\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.03}{0.06}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.02}{0.6}=\dfrac{1}{30}\left(M\right)\)
\(b.\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0.01\cdot107=1.07\left(g\right)\)
Đáp án C
Tổng thể tích dung dịch là 0,4 lít
CM NaCl= 0,2.2/0,4= 1M; CM CaCl2= 0,2.0,5/0,4=0,25M
NaCl → Na+ + Cl-
1M 1M
CaCl2→ Ca2+ + 2Cl-
0,25M 0,5M
Tổng nồng độ ion Cl- là 1,0 + 0,5= 1,5M
Đáp án D
nFe2(SO4)3= 0,4.0,2= 0,08 mol; nFeCl3= 0,1.0,3=0,03 mol
CM Fe2(SO4)3= 0,08/0,5=0,16M; CM FeCl3= 0,03/0,5= 0,06M
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
0,16M 0,32 M
FeCl3 → Fe3+ + 3Cl-
0,06 M 0,06 M
CM Fe3+= 0,32+ 0,06= 0,38M