Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
…………………….. I love you, I can’t let you do whatever you like.
A. Whatever
B. Whether
C. Despite
D. Much as
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.
Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn somebody + that clause: cảnh báo với ai rằng…
C. I said if she lets her son do whatever he wants, she will spoil him. Tôi nói nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì nó muốn, cô ấy sẽ làm hư nó. (Sai thì trong câu gián tiếp)
B. I warned her that if she let her son do whatever he wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì anh ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.
A. I warned her that if she let her son do whatever she wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.
D. I told her if her son did whatever she wanted, she would spoil him. Tôi nói với cô ấy nếu con trai cô ấy làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó
Đáp án B.
Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi bảo với cô ấy rằng: Nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.
Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb
+ that clause: cảnh báo với ai rằng....
Đáp án B.
Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.
Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb + that clause: cảnh báo với ai rằng…
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. he in favor of: thích, ưa chuộng
B. take after: giống
C. stand by: ở bên. ủng hộ
D. bring around: thuyết phuc/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/ làm cho ai đó
nói về điều gì
Dịch nghĩa: Một người bạn tốt nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra.
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Đáp án A.
No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù
However: tuy nhiên
If + mệnh đề: nếu
Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).
Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.
Đáp án A.
No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù
However: tuy nhiên
If + mệnh đề: nếu
Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).
Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.
Đáp án D
Much as + S + V = Although + S + V: Mặc dù