Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp nuclêôtít.
B. mất 2 cặp nuclêôtít.
C. mất 1 cặp nuclêôtít.
D. thêm 2 cặp nuclêôtít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
Số nucleotit của gen A là: N A = 2 L 3 , 4 = 2400
Na= 2398 < NA → đột biến mất 1 cặp nucleotit
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
Đáp án A
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro
Số nucleotit của gen là
Ta có hệ phương trình
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp
Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb
Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb
Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
-> 0,51 um = 5000A
Tổng số nu của gen B là : 3000 nu
G = H - N = 3900 - 3000 = 900 ( nu )
-> A = T = 600 ( nu )
G = X = 900 ( nu )
* Xét gen B :
Số nu từng loại mt cung cấp là :
A = 600 . (2^3 - 1) = 4200 ( nu )
G = 900 .(2^3 - 1) = 6300 ( nu )
Số nu gen b là :
A = (8393 - 4200) : (2^3 - 1) = 599 ( nu )
G = ( 12600 - 6300 ) : (2^3 - 1) = 900 ( nu )
-> Đây là dạng đột biến : Mất cặp nu A - T .
Đáp án B
Gen A có chiều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu
→ A + G = 1200, A = 2/3G → G = 720, A = 480
Gen A bị đột biến thành gen a.
Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)
G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)
Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU
Đáp án A
Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nuclêôtit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến.
Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:
Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.
Gen A dài 4080 A0ó có tổng số nu là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
Gen A đột biến thành gen a, khi gen a tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu
ð Dạng đột biến là mất một cặp nucleotit
ð Đáp án C