K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2017

Đáp án A

Phát biểu đúng là A vì mỗi bộ ba quy định 1 axit amin ( tính đặc hiệu của mã di truyền)

Ý B sai vì 1 aa có thể được mã hóa bằng nhiều bộ ba khác nhau

Ý C sai vì gen ở sinh vật nhân thực là phân mảnh, các đoạn mã hóa xen kẽ với đoạn không mã hóa nên không thể dựa vào trình tự nu của gen mà biết được trình tự aa

Ý D sai vì chưa biết mARN được bắt đầu từ đâu, có thể đoạn biết trình tự nu đó nằm phía trước bộ ba mở đầu.

28 tháng 4 2019

Đáp án : D

Các câu sai là 3, 10, 5

3 sai, mỗi bước di chuyển của riboxom là bằng 1 bộ ba, và bằng 3,4×3 = 10,2 A0

5 sai – số phân tử nước được giải phóng bằng với số liên kết peptit được hình thành giữa aa các  trong phân tử polipeptit , và luôn nhỏ  hơn số axit amin môi trường cung cấp , và bằng số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh  

10 sai, riboxom có thể tham gia tổng hợp nhiều loại protein khác nhau

8 tháng 4 2018

Đáp án C

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 1 -4 – 3 -2

31 tháng 5 2019

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. đúng, vì không có đoạn intron

3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thục là gen phân mảnh

4. đúng

5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay.

Chọn B

19 tháng 9 2019

Đáp án B

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. đúng, vì không có đoạn intron

3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh

4. đúng

5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay

23 tháng 7 2018

Đáp án C

Số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit

- TL các ribonucleotit/các bb mã hóa mARN: A:U:G:X = 2:2:1:1

→ A/2 = U/2 = G/l = X/l = 900/6 = 150

→ A = U = 300, G = X = 150

→ Số ribonucleotit từng loại trong các bộ ba mã hóa mARN (không tính bb kết thúc UAA): A = 300, u = 300, G = X = 150

Số lượng từng loại ribonucleotit trên mARN (cả bộ ba kết thúc): A = 300 + 2 = 302, U = 300 + 1 = 301, G = X = 150

Vậy số lượng từng loại Nucleotit/gen:

13 tháng 7 2019

ð Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4-2-1-3

ð Chọn C

7 tháng 2 2019

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 2, 3, 4 đúng

(1) Sai. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom tiến hành đọc mã từ 1 điểm xác định

23 tháng 2 2017

Đáp án B

(1) Trên hình mARN được tổng hợp đến đâu thì được dịch mã đến đó  → Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, vì nếu ở sinh vật nhân thực cần có bước cắt bỏ Intron, nối Exon tạo thành mARN trưởng thành rồi mới phiên mã → đúng

(2) Trên hình vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại, đây là cơ chế để ổn định thông tin di truyền, tránh đột biến xảy ra  → đúng

(3) Đúng, như ý (1)

(4) Cả 2 loại tế bào nhân sơ và nhân thực thì quá trình phiên mã đều diễn ra theo chiều 5’ – 3’ trên mARN  → sai

(5) Đúng

(6) Trong chuỗi polipeptit có nhiều loại axit amin khác nhau → sai

Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ. (2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại. (3) Sau phiên mã. mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã. (4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn...
Đọc tiếp

Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ.

(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.

(3) Sau phiên mã. mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.

(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ đến 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại.

(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi polipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau.

(6) Trong chuỗi polipeptit, tất cả các axitamin đều là foocmin metionin và đóng vai trò mở đầu

A.

B. 4

C. 3

D. 2

1
14 tháng 3 2019

Đáp án B

(1) Trên hình mARN được tổng hợp đến đâu thì được dịch mã đến đó  → Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, vì nếu ở sinh vật nhân thực cần có bước cắt bỏ Intron, nối Exon tạo thành mARN trưởng thành rồi mới phiên mã → đúng

(2) Trên hình vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại, đây là cơ chế để ổn định thông tin di truyền, tránh đột biến xảy ra  đúng

(3) Đúng, như ý (1)

(4) Cả 2 loại tế bào nhân sơ và nhân thực thì quá trình phiên mã đều diễn ra theo chiều 5’ – 3’ trên mARN  sai

(5) Đúng

(6) Trong chuỗi polipeptit có nhiều loại axit amin khác nhau → sai