Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She nearly lost her own life in a(n) _____ to save the child from drowning.
A. try
B. support
C. attempt
D. ability
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
“with a view to doing st”: với mục đích làm gì
“in order to do st”: để làm gì
“in terms of…”: dưới dạng, được xem như…
“with reference to..”: có liên quan đến, về việc…
Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập.
Xét các đáp án ta có:
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
A
A. But: nhưng
B. Although: + clause (mệnh đề) :mặc dù
C. Despite: + N (danh từ) măc dù
D. However: tuy nhiên
ð Đáp án A
Tạm dịch: Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today
- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.
Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.
- The number of + N(số nhiều) + V(số ít)
Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay.
Đáp án B
Diễn tả hành động sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, dùng thì HTHT
Chủ ngữ là “the number of” → động từ chia như ngôi thứ ba số ít → chọn B
Dịch: Số lượng phụ nữ làm việc tăng từ 49% năm 1980 lên gần 65% ở Trung Quốc ngày na
Đáp án : D
Cấu trúc “devote one’s time to doing something”: cống hiến thời gian để làm việc gì
Đáp án A
through no fault of one's own: không phải lỗi của ai
Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.
Đáp án D
- fill out = điền vào/ làm căng ra
- bring in = đưa vào (thói quen)
- turn over = lật/ giao chuyển
- fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”
Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga
Đáp án C.
Ta có: in an attempt to do sth (collocation): cố gắng nỗ lực làm điều gì
Dịch: Cô ấy suýt nữa mất mạng sống với nỗ lực cứu đứa bé khỏi đuối nước.