Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa một liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thu được 40,6 gam khí CO 2 . Biết số mol của hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn hợp. Tính khối lượng của 8,96 lít hồn hợp X. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) n X = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
Số mol của hidrocacbon có số C lớn hơn(n nguyên tử C) : 0,2.25% = 0,05(mol)
Số mol của hidrocacbon có số C nhỏ hơn(m nguyên tử C) : 0,2 -0,05 = 0,15(mol)
n CO2 = 10,08/22,4 = 0,45(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
0,05n + 0,15m = 0,45
Với n = 3 ; m = 2 thì thỏa mãn
Vậy hai hidrocacbon là C3H6 và C2H6 hoặc C3H8 và C2H4
b)
- Nếu X gồm C3H6(0,05 mol) và C2H6(0,15 mol) :
$nCH_2=CH-CH_3 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH(CH_3)-)_n$
n polime = 0,05/n(mol)
=> m polime = 42n . 0,05/n = 2,1(gam)
- Nếu X gồm C3H8(0,05 mol) và C2H4(0,15 mol) :
$nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o} (-CH_2-CH_2-)_n$
n polime = 0,15/n(mol)
=> m polime = 28n.0,15/n = 4,2(gam)
Lời giải
Gọi CTPT chung của 2 axit là CnH2n-4O4
=>Khi đốt cháy 2 axit ta thu được n C O 2 - n H 2 O = 2 n a x i t ⇒ n a x i t = V 22 , 4 - y 2 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng: m a x i t = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 1 . 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g a x i t
Lại có: n O t r o n g a x i t = 4 m a x i t = 2 V 22 , 4 - y ( m o l )
V ậ y x = 12 V 22 , 4 + 2 y + 16 . 2 . V 22 , 4 - y ⇒ 22 , 4 x = 44 V - 672 y ⇒ V = 28 55 ( x + 30 y )
Đáp án C.
Gọi công thức của A là C a H 2 a của B là C n H 2 n - 2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học:
C n H 2 n - 2 + 2 Br 2 → C n H 2 n - 2 Br 4
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
C a H 2 a + 3a/2 O 2 → a CO 2 + a H 2 O
C n H 2 n - 2 + (3n-1)/2 O 2 → n CO 2 + (n-1) H 2 O
0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7
2a + m = 7 => a = 2; n = 3
Công thức của A là C 2 H 4 của B là C 3 H 4
% V C 2 H 4 = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%
% V C 3 H 4 = 33,33%
Chọn A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol. Hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở → hidrocacbon hoặc là ankan hoặc là anken
Đáp án C
Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là m = 5V/4 - 7a/9
Chọn đáp án D
Y là hỗn hợp 2 ancol no
→ n Y = n H 2 O - n C O 2
= 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
Số C trong Y là
nC = 0,4:0,2 = 2
→ Y gồm C2H5OH : x mol;
C2H4(OH)2 : y mol
Ta có hệ
Vì X là 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este) khi thủy phân thu được muối CH3COONa , C2H5OH và C2H4(OH)2
→ hỗn hợp X là CH3COOC2H5: 0,1 mol
CH3COOCH2CH2OOCH3: 0,1 mol
Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n , C m H 2 m với m > n > 2
Phương trình hoá học :
C n H 2 n + 3n/2 O 2 → n CO 2 + n H 2 O
C m H 2 m + 3m/2 O 2 → m CO 2 + m H 2 O
n hh = 8,96/22,4 = 0,4 mol
n C m H 2 m = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol
n C n H 2 n = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2 = 40,6/44 = 0,9 mol
Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:
m X = m C + m H = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g
Ta có n CO 2 = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9
=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4 và C 3 H 6