Fill in the blank with the correct form of verbs.
_____ you _____ (watch) TV? No, we _____ (study).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
We usually (read) read books, (listen) listen to music or (watch) watch TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
We usually (read) read books, (listen) listen to music or (watch) watch TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
At the moment, I (read) am reading a look and my brother (watch) is watching TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.
My daughter (study) is studying in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.
We (have) are having a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
1 will give
2 will pass
3 will go
4 will pick
5 will sit
6 will choose
7 take - drink
8 will turn
Her children (always/not/visit) are not always visiting her at weekend.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì
- Chủ ngữ “her children” là số nhiều => dùng tobe là "are"
=> Her children are not always visiting her at weekend.
Tạm dịch: Các con của bà ấy không phải lúc nào cũng đến thăm bà vào cuối tuần.
1. You (study)were studying when she called.
2. I (watch) was watching TV when she called.
3. When the phone rang, she (write)was writing a letter.
4. While we (have) were having the picnic, it started to rain.
5. What ( you / do)were you doingwhen the earthquake started?
6. I (listen)was listening to my iPod, so I didn't hear the fire alarm.
7. While John (sleep)was sleeping last night, someone stole his car.
8. Sammy (wait)was waiting for us when we got off the plane.
9. While I (write)was writing the email, the computer suddenly went off.
10. Last night at 6 PM, I (eat)was eating dinner.
11. At midnight, we (still drive)were still driving through the desert.
12. Yesterday at this time, I (sit)was sittingat my desk at work.
13. I (study)was studyingwhile he (make)was making dinner.
14. While Ellen (read)was reading , Tim (watch)was watching television.
15. You (listen) Were-listening while he (talk)was talking?
Are you watching (watch) TV? No, we are studying (study).
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.