K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2019

Đáp án D

Đây là cấu trúc đảo ngữ nên “were” được đảo lên trước.

Dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có nhiều lính Mỹ bị thiệt mạng và bị thương.

7 tháng 5 2017

Đáp án D

Adverbial phrase of time/ place/ order + main V + S: nhấn mạnh thời gian, địa điểm và trật tự

10 tháng 12 2018

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ

Only + mốc thời gian + trợ động từ / động từ tobe + S + (V) = chỉ khi … thì mới …

Dịch nghĩa: Chỉ trong cuộc Nội chiến thì quá nhiều binh sỹ Mỹ bị thiệt mạng hoặc bị thương.

A. soldiers in America = những binh sỹ ở Mỹ

C. many in America = rất nhiều ở Mỹ

D. so many American soldiers were = quá nhiều binh sỹ Mỹ là

24 tháng 1 2018

Đáp Án C.

A. mount (v): lập nên, nâng lên
B. excited (adj): hào hứng
C. devote (v): hiến dâng, cống hiến
D. interested (adj): thích thú“Dedicate” nghĩa là “cống hiến, dâng hiến”, đồng nghĩa với nó là “devote”.

Dịch câu: Vào thời chiến, tổ chức chữ thập đỏ đã cống hiến sức mình để làm giảm nỗi đau của quân lính bị thương, người dân và tù nhân ảnh hưởng bởi chiến tranh.

11 tháng 6 2017

Chọn C

A. mount (v): lập nên, nâng lên
B. excited (adj): hào hứng
C. devote (v): hiến dâng, cống hiến
D. interested (adj): thích thú“Dedicate” nghĩa là “cống hiến, dâng hiến”, đồng nghĩa với nó là “devote”.
Dịch câu: Vào thời chiến, tổ chức chữ thập đỏ đã cống hiến sức mình để làm giảm nỗi đau của quân lính bị thương, người dân và tù nhân ảnh hưởng bởi chiến tranh.

19 tháng 6 2017

Đáp án C.

A. mount (v): lập nên, nâng lên                       B. excited (adj): hào hng

C. devote (v): hiến dâng, cống hiến                 D. interested (adj): thích thú

“Dedicate” nghĩa là “cng hiến, dâng hiến”, đồng nghĩa với nó là “devote”.

Dịch câu: Vào thi chiến, tổ chức chữ thập đỏ đã cống hiến sức mình để làm giảm nỗi đau của quân lính bị thương, người dân và tù nhân ảnh hưởng bởi chiến tranh.

18 tháng 4 2019

Đáp án C

C. devoted 

Dedicate to = devote to

26 tháng 6 2017

Đáp án C

27 tháng 8 2018

Đáp án là A. sufferings: sự đau khổ >< happiness: hạnh phúc

Nghĩa các từ khác: worry and sadness; sự lo lắng và buồn phiền; pain and sorrow: đau buồn; loss: sự mất mát

26 tháng 5 2017

Đáp án : A

“sufferings”: nỗi đau khổ, sự đau khổ

Trái nghĩa là “happiness”: hạnh phúc, vui vẻ