Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She had to leave (A) because (B) she didn’t (C) see eves to eves (D) with her boss.
A. to leave
B. because
C. didn't
D. eves to eves
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE
Thành ngữ với see:
- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo
- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế
- see how the land lies: xem sự thể ra sao
- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)