(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:
Dạng đột biến |
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp |
||||||
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
A |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
B |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
C |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
D |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.
II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.
III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án C
Dạng đột biến
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
KL
I
II
III
IV
V
VI
VII
A
3
3
3
3
3
3
3
Tam bội (3n)
B
1
2
2
2
2
2
2
Thể một (2n – 1)
C
3
2
2
2
2
2
2
Thể ba (2n + 1)
D
2
2
2
2
4
2
2
Thể bốn (2n + 2)
Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen
Số kiểu gen tối đa
KG quy định KH trội
KG quy định KH lặn
Thể lưỡng bội
Tam bội
Tứ bội
Thể lưỡng bội
Tam bội
Đơn bội
3
4
5
2
3
1
1
I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2
II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: C 7 1 × 5 × 3 6 = 25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)
III sai, dạng C: 2n +1
Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: C 7 1 × 3 × 2 6 = 1344 kiểu gen.
IV sai.
Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C 7 1 × 1 × 2 6 = 448
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:
C 7 1 × 1 × C 6 1 × 1 × 2 5 = 1344
Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn