Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Michelle would rather that Sheila _____ to work yesterday.
A. come
B. came
C. could come
D. had come
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D
Bạn muốn sống ở thị trấn hay nông thôn? Bắt buộc phải dùng “the”:
cụm từ chỉ môi trường vật chất/ thế giới xung quanh ta, khí hậu…
- the environment
- the town
- the country(side)
- the sea(side)
- the beach
- the ground
- the jungle
- the mountains
- the desert
- the universe
- the world
- the rain
- the wind
- the fog
- the weather
- the sunshine
Đáp án là A.
Come into: thừa hưởng
Come up: mọc
Come round: tỉnh lại
Come down: hạ cánh/ rơi
Câu này dịch như sau: Khi anh ấy thừa hưởng toàn bộ số tiền đó, anh ấy đã nghĩ anh ấy sẽ hóa điên/ mất trí.
Đáp án A
Cấu trúc: S + would rather + Vo: muốn [ làm gì ]
S+ would rather + sb + Ved: muốn ai làm gì
Tell + sb: nói [ ai nghe] Say to sb: nói với [ai]
Câu này dịch như sau: Tôi muốn bạn kể tôi nghe sự thật ngay bây giờ
Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”
“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”
Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
- Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ):
+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì)
+ Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể … (trái với thực tế)
- Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ):
+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì
+ Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế)
Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday”
Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn.
Chọn D
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn mặc một cái gì đó lịch sự hơn đến nơi làm việc.
would rather somebody did something = would prefer somebody to do something
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc “would rather”
Giải thích:
Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì
- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed
- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.p
Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua)
=> dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.
Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua.