Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Never in my life _________ such an intelligent boy.
A. I have met
B. I haven’t met
C. have I met
D. haven’t I met
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc: S + hiện tịa hoàn thành since S + quá khứ đơn
Đáp án C.
Thì hiện tại hoàn thành có since + 1 mốc thời gian. Ta có mệnh đê sau since chia ở quá khứ đơn
Dịch: Tôi đã không gặp lại anh ấy kể từ khi chúng tôi ra trường 10 năm trước.
Đáp án A
Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
A. Tôi chưa từng gặp người phụ nữ nào thông minh hơn cô ấy.
B. Cô ấy không thông minh như người phụ nữ mà tôi từng gặp.
C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.
D. Cô ấy thông minh hơn tôi
Đáp án A
Ta có công thức viết lại:
S + tobe + the + most long adjective/ short adjective + ER + S + have + ever+ P2
=> S + have+ never + Ved/3 + comparative adjective + noun
Câu đề bài: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi đã từng gặp
Đáp án A – Tôi chưa bao giời gặp một người phụ nữ nào thông minh hơn cô ấy
Các đáp án khác đều k thích hợp về nghĩa và cách chuyển đổi câu
Đáp án A
Kiến thức: Câu so sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than
Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
A. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.
B. Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.
D. Cô ấy thông minh hơn tôi.
Đáp án : B
“whom” được thay thế cho “My relative”. “whom” được thay thế cho tân ngữ, vì câu này có thể hiểu “you met My relative yesterday” (My relative đóng vai trò là tân ngữ)
"that" không bao giờ đứng sau dấu phảy, vì thế không thể chọn C hay D
Đáp án C
Ta có: Go by (phr.v) trôi qua (dùng nói về thời gian)
Câu đề bài: Hơn 20 năm________nhưng tôi không bao giờ quên thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên
Các đáp án khác
A – go down (phr.v) hạ bớt
B – go up (phr.v) tăng
C – go out (phr.v) ra ngoài
Chọn đáp án C
Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V
E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.
Note 41
Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)
Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor
E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)
Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)