Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hóa cần dùng vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Nếu chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng K2Cr2O7 0,02M thì thể tích dung dịch cần dùng là
A. 25 ml
B. 30 ml
C. 15 ml
D. 50 ml
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
n FeSO 4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol
25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
=> n K 2 Cr 2 O 7 phản ứng = 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol
⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7 phải ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3 mol
⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3 1 . 100 % = 21 , 45 %
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ a,PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\\ m_{BaCO_3}=0,5.197=98,5(g)\\ b,PTHH:Ba(OH)_2+2HCl\to BaCL_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ba(OH)_2}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=1.36,5=36,5(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36,5}{20\%}=182,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\\ m_{HCl}=\dfrac{292.20\%}{100\%}=58,4(g)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{6}>\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,4(mol);n_{H_2O}=3n_{Fe_3O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CT_{FeCl_3}}=0,4.162,5=65(g)\\ m_{H_2O}=0,6.18=10,8(g) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_3}}=32+292-10,8=313,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{65}{313,2}.100\%\approx20,75\%\)
Đáp án A