Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
M + 2 H2O → M(OH)2 + H2 => nH2 = nM = 0,25 mol
=> M= 40g ( Ca)
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$M_R = \dfrac{6}{0,15} = 40(đvC)$
Vậy R là Canxi. Chọn đáp án A
PTHH: 2M + 2xH2O ---> 2M(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{6}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{6x}{0,3}=20x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 20 | 40 | 60 |
loại | Ca | loại |
Vậy M là canxi (Ca)
Chọn A
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8