Tìm số có 2 chữ số. Nếu lấy 2 chữ số của số đó nhân với nhau ta được 54, biết rằng có 1 chữ số là 6. Vậy số cần tìm là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tích của hai chữ số của số đó là 54. Có một chữ số là 6. Ta tìm chữ số còn lại, sau đó sắp xếp, ta tìm được 2 số thỏa mãn bài toán. Vậy số cần tìm là 96 và 69.
dễ thui ( đây là bài lập luận )
Nếu lấy 2 số đó nhân vs nhao thì muốn tìm số còn lại ta sẽ lm ngược lại -> chia
54 : 6 = 9
từ 6 và 9 có thể lập ra các số : 96 , 69
Đáp số : 96 hoặc 69
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)ta có:
\(\overline{ab}\Leftrightarrow\overline{ab}⋮̸2\)mà \(\overline{a};\overline{b}\in6\Rightarrow\overline{ab}=\overline{6b}\)
\(\Rightarrow\overline{6b}\Leftrightarrow6\cdot b=54\leftrightarrow b=54:6=9\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=69\)
Vậy số cần tìm là 69
Gọi số cần tìm là xx
Ta có x×6=42x×6=42
x=42:6x=42:6
x=7x=7
Vậy số cần tìm là 7
nhớ k mình nha
gọi số cần tìm là x:
6*x=42
x=42:6
x=7
=>x=7
vậy số cần tìm là 7
Gọi số ban đầu là a(12-a)(có gạch trên đầu). Hai số lúc sau sẽ là (12-a)a(có gạch trên đầu).
Ta có: (12-a)a - a(12-a) = 54
<=> (12-a) x 10 + a - 10a - (12-a) =54
<=> 120 -10a + a - 10a -12 +a = 54
<=> 18a = 54 <=> a=3
Vậy số phải tìm là 39.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Số cần tìm là: 96 và 69