Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. 30,19%.
B. 43,4%.
C. 56,6%.
D. 69,81%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTTQ hai ancol : CnH2n+1OH
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
2CnH2n+1OH + 2Na $\to$ 2CnH2n+1ONa + H2
n Ancol = 2n H2 = 0,2(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 10,6/0,2 = 53 => n = 2,5
Vậy hai ancol là C2H5OH(a mol) ; C3H7OH(b mol)
a + b = 0,2
46a + 60b = 10,6
=> a = b = 0,1
%m C2H5OH = 0,1.46/10,6 .100% = 43,4%
%m C3H7OH = 100% -43,4% = 56,6%
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp 2 ancol là CnH(2n+1)OH
Ta có CnH(2n+1)OH + Na CnH(2n+1)ONa + 1/2H2
Số mol H2 là 0,1 mol => số mol ancol là 0,2 mol
=>Khối lượng mol trung bình của 2 ancol là 10,6 / 0,2= 53 => n =2,5
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
Lời giải:
+ phần 1: nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 ⇒ nAncol = nOH- = 2nH2 = 0,4
+ phần 2:
Tham gia phản ứng ete hoá có 50% Ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% Ancol có khối lượng phân tử nhỏ
⇒0,4 .40% < nAncol phản ứng < 0,4.50%
⇒0,16 < nAncol phản ứng < 0,2 (1)
nAncol phản ứng = 2n ete = 2nH2O ⇒ 0,08 < nH2O < 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ 7,704 + 0,08.18 < mAncol phản ứng < 7,704 + 0,1.18
⇒ 9,144 < mAncol phản ứng < 9,504 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 45,72 < MAncol < 59,4
Mà X gồm 2 Ancol no, đơn chức, hở là đồng đẳng kế tiếp nhau
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án B.