Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
A. 0.25
B. 0.125
C. 0.22
D . 0.04
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng
→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể
→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng
→ Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1/2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
Vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4 =0,125
Vậy F1: 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60 AA : 10/60 Aa : 37/60 aa
Vậy aa = 37/60 = 61,67 %
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Đáp án A.
Tỷ lệ Bb ở thế hệ có BB = 0,475 là: 0,2 – 2 x (0,475 – 0,4) = 0,05
0 , 2 0 , 05 = 4 = 2 2 => cần 2 thế hệ tự thụ.
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1 2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :
AA → AA
Aa → 1 2 × 1 4 A A : 2 4 A a : 1 4 a a
aa → aa
vậy AA = 0 , 1 + 0 , 5 × 1 8 = 0 , 1625
aa = 0 , 4 + 0 , 5 × 1 8 = 0 , 4625
Aa = 0 , 5 × 1 4 = 0 , 125
Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13 60 A A : 10 60 A a : 37 60 a a
Vậy AA = 13 60 = 21,67 %
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA :2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8= 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4=0,125
Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA :10/60Aa : 37/60aa
Vậy AA = 13/60= 21,67 %
Tính lại tỷ lệ kiểu gen P: 0,5Bb : 0,5bb.
Qua 1 thế hệ tự phối: Bb = 0,25; BB = 0,25/2 = 0,125
Chọn B