Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(0;3) và B (3/5; 0)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì đồ thị đi qua A(2/3; -2) nên ta có phương trình 2a/3 + b = -2
Tương tự, dựa vào tọa độ của B(0 ;1) ta có 0 + b = 1.
Vậy, ta có hệ phương trình.
Hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 7).
\(\Rightarrow7=a+b.\left(1\right)\)
Hàm số y = ax + b đi qua điểm N(0; 3).
\(\Rightarrow3=b.\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1), ta có:
\(7=a+3.\Leftrightarrow a=4.\)
Vậy các hệ số a và b là 4 và 3.
A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 2 = a.1 + b ⇒ b = 2 – a (1)
B (2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 1 = 2.a + b (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 2a + 2 – a = 1 ⇒ a = –1 ⇒ b = 2 – a = 3.
Vậy a = –1; b = 3.
A(15; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 15.a + b ⇒ b = –3 – 15.a (1)
B (21; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 21.a + b ⇒ b = –3 – 21.a (2)
Từ (1) và (2) suy ra –3 – 15.a = –3 – 21.a ⇒ a = 0 ⇒ b = –3.
Vậy a = 0; b = –3.
Đáp án B
Do đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm A và B nên ta có:
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(1;7) và N(0;3) nên tọa độ của M, N thỏa mãn phương trình .
Ta có a + b = 7 b = 3 ⇒ a = 4 b = 3 .
Vậy đáp án là B.
a) Vì đths y=ax đi qua A(2;3)
\(\Rightarrow\)Thay x=2; y=3
Ta có:
y=ax
\(\Rightarrow\)2a=3
\(\Rightarrow\)a=3/2
\(\Rightarrow\)y=3/2x
b) Vì B \(\in\)đths y=3/2x
\(\Rightarrow\)Thay y=-2
\(\Rightarrow\)3/2x=-2
\(\Rightarrow\)-4/3
Vậy hoành độ của B\(=\)-4/3
a;
ta có A[2;3] thay vào công thức y=ax
=>3=a.2
=>a=1,5
b;
B[1.5;-2]
A(0;3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 3 = a.0 + b ⇒ b = 3.
B (3/5; 0) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ 0 = a.3/5 + 3 ⇒ a = –5.
Vậy a = –5; b = 3.