Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
A. C7H8 ; B. C8H10
C. C6H6 ; D. C8H8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
- X ở thể lỏng nên loại đáp án A và B.
- X tác dụng được với dung dịch brom nên chỉ là đáp án D.
MX = 3,17. 29 = 92 ⇒ 12x + y = 92 (1)
Gọi CTPT của X là CxHy:
mCO2 = 4,28mH2O ↔ 44x = 4,28. 18. (y/2) ⇒ y = 1,14x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 7, y = 8. CTPT của X là C7H8
Từ đề bài ⇒ CTCT của X là:
Benzen | Hexen | Toluen | Eilen | |
H2, xúc tác Ni | + | + | + | + |
Br2 (dd) | + | + | ||
Br2 có Fe, đun nóng | + | + | ||
Dd KMnO4, nóng | + | + | + | |
HBr | + | + | ||
H2O(xt H+) | + | + |
Đáp án B
X + HCl → RNH3Cl
⇒ X là amin đơn chức , bậc 1. MX = 14 0 , 13084 = 107 (C7H7NH2)
Có 4 đồng phân thỏa mãn là : C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-)
Đáp án : B
%mN(X) = 14 R + 14 . 100 % = 13,084%
=> R = 93 (C7H9)
=> X : C7H9N
Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon)
=> Các công thức thỏa mãn là : C6H5CH2NH2 ; CH3 – C6H5 – NH2) (o, p, m)
=> có 4 CT
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
Khi 1H bị thay thế bằng lAg khối lượng tăng 108-1 = 107 (g)
Vậy 2H bị thay thế bằng 2Ag khối lượng tăng 107.2 = 204 (g)
Phân tử C7H8 có 2 nguyên tử H bị thay thế bằng Ag cho nên có hai liên kết ba đầu mạch.
Vậy công thức cấu tạo của X là:
Đáp án B
- Đáp án C
- Khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1
⇒ X có số C bằng số H
Mà X là chất lỏng ở điều kiện thường nên X chỉ có thể là C6H6
- Đáp án D
- Gọi công thức phân tử của X là CxHy
⇒ Loại phương án A và B
Mà X tác dụng được với brom nên X chỉ có thể là C8H8