Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4
B. CaSO4
C. MnSO4
D. ZnSO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
\(2NaOH+ZnSO_4\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
Đáp án:C
Kết tủa Zn(OH)2 có tính lưỡng tính, tan trong NaOH dư.
1.
n H2SO4 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
n NaOH = 0,08.0,25=0,02 (mol)
R + H2SO4 ----> RSO4 + H2
0,01___(0,02 - 0,01)
2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
0,02________0,01
M R = 0,24/0,01 = 24(g) => Magie_Mg
2.
CTTQ: R2(SO4)3
\(n_{\text{R2(SO4)3}}=\frac{34,2}{2R+288}\left(mol\right)\)
\(n_{\text{R(OH)3}}=\frac{15,6}{R+51}\left(mol\right)\)
R2(SO4)3 + 6NaOH ----> 3Na2SO4 + 2R(OH)3
\(\frac{34,2}{2R+288}\)_______________________________\(\frac{34,2}{R+144}\)
=> \(\frac{34,2}{R+144}=\frac{15,6}{R+51}\Leftrightarrow34,2R+1744,2=15,6R+2246,4\)
\(\Leftrightarrow18,6R=502,2\Leftrightarrow R=27\) => R là kim loại nhôm_Al
Kim loại A : Natri hoặc Canxi hoặc Bari hoặc Kali (chọn Natri làm VD)
Muối B : Muối tan của Al hoặc Zn ( chon AlCl3 làm VD)
PTHH : \(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\uparrow\)
\(NaOH+AlCl_3-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3-->NaAlO_2+2H_2O\)
Phần 1 : \(CO_2+NaAlO_2+2H_2O-->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
Phần 2 : \(HCl+NaAlO_2+H_2O-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(3HCl+Al\left(OH\right)_3-->AlCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+AlCl_3-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3-->NaAlO_2+2H_2O\)
cái này chỉ là VD thôi, các trường hợp kia viết pthh tương tự
Đáp án D.
PTHH:
2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O