Câu hỏi 2 : Vì sao các số 1,2 ; -1,75 ; 0 ; 6 : là những số hữu tỉ ?
Câu hỏi 3 : Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
Câu hỏi 4 : Trình bày cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số .
Câu hỏi 5 : Trình bày các bước thực hiện để so sánh hai số hữu tỉ x và y .
Câu hỏi 6 : Trình bày các bước thực hiện để chỉ ra được dạng tổng quát của hữu tỉ X.
Câu hỏi 7 : Nêu định...
Đọc tiếp
Câu hỏi 2 : Vì sao các số 1,2 ; -1,75 ; 0 ; 6 : là những số hữu tỉ ?
Câu hỏi 3 : Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
Câu hỏi 4 : Trình bày cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số .
Câu hỏi 5 : Trình bày các bước thực hiện để so sánh hai số hữu tỉ x và y .
Câu hỏi 6 : Trình bày các bước thực hiện để chỉ ra được dạng tổng quát của hữu tỉ X.
Câu hỏi 7 : Nêu định nghĩa số hữu tỉ âm , số hữu tỉ dương . Số 0 là số hữu tỉ âm dương ?
Câu hỏi 8 : Chứng minh các tính chất sau : Túil chất 1 . e ad < bc , với b > 0 , d > 0 . b d a C < a C a Tính chất 2 . < a + C C < b + d d , với b > 0 , d > 0 . 1 . b d b - a a Tính chất 3 . = với b ± 0 . i b - b Tính chất 4 . a a - ( -- ) = , với b40 . b b a a -a Tính chất 5 . với b + 0 . b -b b
Chọn D.
Đặt t = 3 x + 1 → t 2 = 3 x + 1 ⇒ d x = 2 3 t d t x = t 2 - 1 2 Đổi cận x = 1 → t = 2 x = 5 → t = 4
Suy ra a = 2; b = -1 ⇒ a2 + ab + 3b2 = 5.