Câu 1. Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.
C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe.
Câu 2. Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 4. Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Trảng Bom lên Biên Hòa, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé đang đi lại trên xe B. Tài xế
C. Trạm thu phí Trảng Bom D. Khu công nghiệm Amata
Câu 5. Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?
A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống. B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.
C. Một quả dừa rơi từ trên cao xuống. D. Một viên đá được ném theo phương nằm ngang.
Câu 6. Chọn câu đúng. Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A. Toa tàu. B. Bầu trời. C. Cây bên đường. D. Đường ray.
Câu 7. Chọn câu đúng. Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt
A. do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
B. do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
C. do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
D. do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.
Câu 8. Chuyển động của đầu van xe đạp so với trục xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. chuyển động tròn B. chuyển động thẳng
C. chuyển động cong D. kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn
Câu 9. Chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. chuyển động tròn B. chuyển động thẳng
C. chuyển động cong D. kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn
Câu 10. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga
Câu 11. Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều?
A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.
B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.
C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Câu 12. Một ô tô đi với vận tốc 40 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của ô tô. B. Quãng đường đi của ô tô.
C. Ô tô đi nhanh hay chậm. D. Mỗi giờ ô tô đi được 40km.
Câu 13. Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc, thời gian của chuyển động thẳng, công thức nào đúng.
A. B. C. D.
Câu 14. Vận tốc của ô tô là 40 km/h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 15. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
Câu 16. 15m/s =... km/h
A. 36km/h B.0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h
Câu 17. 108 km/h =...m/s
A. 30 m/s B. 20 m/s C. 15m/s D. 10 m/s
Câu 18. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s B.15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s
Câu 19. Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30‘ Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km
Câu 20. Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:
A. 0,2 km/h B. 200m/s C. 3,33 m/s D. 2km/h
Câu 21. Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:
A. 1000m B. 6 km C. 3,75 km D. 3600m
Câu 22. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:
A. 0,5h B. 1h C. 1,5h D. 2h
Câu 23. Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2 h B.120 s C.1/3 h D. 0,3 h
Câu 24. Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. Thời gian để đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15 giờ. B. t = 15 giây. C. t = 2,5 phút. D. t = 14,4 phút.
Câu 25. Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m. B. 2400m. C. 14,4 km. D. 4km.
Câu 26. Biết từ nhà ra cầu Đồng Nai dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.
A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ
Câu 27. Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác
A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B
B. Viên bi chuyển động chậm dần từ B đến C
C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C
D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC
Câu 28. Một người đi được quãng đường s1 hết thời gian t1 giây, đi quãng đường s2 hết thời gian t2 giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:
A. B. C. D.
Câu 29. Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả hai đoạn đường là:
A. 13cm/s B. 10cm/s C. 6cm/s D. 20cm/s
Câu 30. Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?
A. 50m/s B. 8m/s C. 4,67m/s D. 3m/s
em cảm ơn ạ / em sắp thi rồi ạ giúp em ôn đk vs
có mấy câu lỗi hình , mấy anh chix ko cần làm đâu ạ
Đáp án D
Chiếc vali đặt trên giá để hàng chuyển động so với đường ray