Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______ as the most important crop in Hawaii is sugar cane.
A. What ranks
B. The rank
C. It ranks
D. It is ranked
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân .
A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please State your name, age and occupation below.
B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She's fully occupied with work.
C. occupant (n): cư dãn, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.
D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.
Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.
Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn
Vậy đáp án là B.
Đáp án B.
Ta có: keep + sb + adj: giữ cho ...
Các đáp án:
A. occupation (n): nghề nghiệp
B. occupied (adj): bận rộn
C. occupant (n): người sở hữu
D. occupational (adj): (thuộc) chuyên môn
=> Đáp án B hợp về nghĩa.
Dịch: Để tránh sự buồn chán thì điều quan trọng nhất là phải luôn giữ cho mình bận rộn.
Đáp án B.
Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân _______ .
A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please state your name, age and occupation below.
B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She’s fully occupied with work.
C. occupant (n): cư dân, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.
D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.
Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.
Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn
Vậy đáp án là B.
C
No + N (danh từ ): không có cái gì
None of
=> Đáp án B sai vì không có “ of” sau “no”
Neither of + N : không có cái gì (dùng cho 2 đối tượng)
All of + N: tất cả
None of + N: không có cái gì ( dùng cho nhiều đối tượng)
=> Đáp án. C
Tạm dịch: Ở nước Mỹ, không có bang nào ngoại trừ Hawaii là đảo
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A
Chủ ngữ là vật nên câu được chia ở dạng bị động, chủ ngữ số nhiều (materials) nên động từ to be là are
Đáp án D