Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vao dung dịch X chứa hỗn hợp HCl; AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 1,2.
B. 0,8.
C. 1,25.
D. 1,5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
Quy đổi hỗn hợp thành Mg : x mol, Al : y mol; O :0,41989m/16=0,026m mol
→ 24x + 27 y = 0,58m(1)
Al → Al+3 + 3e
Mg → Mg+2 + 2e
O + 2e → O-2
H+ +2e → H2
Bảo toàn e thì 2x + 3y = 0,026m.2 + 2a(2)
NaOH chưa tạo kết tủa ngay nên dd trên dư HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2
3NaOH + AlCl3→ 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Khối lượng kết tủa tối đa là : → 58x + 78y = 23,36(3)
Lượng NaOH phản ứng tạo ↓ với MgCl2 và hòa tan vừa đủ Al(OH)3 là 2x + 4y = 68/3a - 4a=56/3 a(4)
Giải (1)(2)(3)(4) được x = .0,08 mol y=0,24 mol, a =0,06 mol, m =14,48 g
→%MgO =22,1
Đáp án A
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
Đáp án B
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Chưa xuất hiện kết tủa do NaOH trung hòa axit dư.
+Kết tủa tăng dần.
+Kết tủa giảm dần do NaOH hòa tan Al(OH)3, kết tủa sau cùng chỉ còn lại là Mg(OH)2.
Nhận thấy lúc 0,92 mol NaOH phản ứng thì kết tủa thu được là 0,18 mol Mg(OH)2
Giải được số mol H2SO4 0,16 mol, HCl 0,48 mol.
Cho V ml Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,8M chứa x mol Ba(OH)2 và 2x mol NaOH.
Để kết tủa hidroxit lớn nhất là 4x=0,08+0,12.3+0,18.2=0,8.
Để kết tủa BaSO4 lớn nhất là x>0,16.
Do vậy thỏa mãn x=0,2 suy ra V=0,5 lít=500ml.
Chọn đáp án C